Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao – Phần 6

II. HỘP SỐ Tự ĐỘNG

1. Nguyên lý cơ bản của hộp số

Sở dĩ hộp số tự động có thể thực hiện sang số tự động, đó là nhờ vị trí đạp ga
của người lái khi điểu khiển xe hoặc độ chân không trong ống nạp khí nhánh của
động cơ và tốc độ di chuyển của xe có thể chỉ đạo hệ thống sang số tự động làm
việc, trạng thái làm việc khác nhau của các van điều khiển trong hệ thống sang số
tự động sẽ điểu khiển sự phân tách hoặc kết hợp của bộ phân li trong cơ cấu bánh
răng hộp số, và phanh hoặc nhả của của bộ phanh, đổng thời thay đổi đường truyền
động lực của cơ cấu bánh răng hộp số, thực hiện việc thay đổi số. Nguyên lý làm việc
cơ bản của hộp số được mô tả như hình 4 – 6.

1 – Bơm dẩu

Cơ cấu bánh răng hành tinh

Bộ cảm biến tốc độ xe

– Bộ cảm biến chuyển tốc bánh

răng trục giữa (ra)

– Bộ cảm biến chuyển tốctuabin (vào)

6-Bộcảm biến

7 – ECU động cơ (bộ phận điều khiển điện tử)

Van điện từ

9 – Bộ phận điểu khiển thủy lực.

5
\ 3
_ ^ o

ECU

Hình 4 – 6 Nguyên lý làm việc cơ bản của hộp số tự động

KỸ THUẬT SỬA CHỮA ô TÔ NÂNG CAO

227

2. Cấu tạo cơ bản của hộp số tự động

Hình dạng bên ngoài và cấu tạo bên trong của hộp số tự động cũng có điểm
khác, nhưng cấu tạo cơ bản của chúng giống nhau, đều được cấu tạo từ bộ chuyển
đổi áp suất và hộp số tự động loại bánh răng. Bộ phận cấu tạo thường gặp gồm bộ
chuyển đổi thủy lực, cơ cấu bánh răng hành tinh, bộ li hợp, bộ phanh, bơm dầu, bộ
lọc, đường ống, van điểu khiển, bộ điểu áp tốc độ…, dựa theo chức năng của những
bộ phận này, có thể chia chúng thành 5 bộ phận gồm bộ chuyển đổi thủy lực, cơ cấu
bánh răng biến tốc, hệ thống cung cấpdẩu, hệ thống điểu khiển sang số tự động và
cơ cấu điểu khiển sang số. cấu tạo hộp số tự động được trình bày như bảng 4-7.

Bảng. 4 – 7: cấu tạo hộp số tự động

Tên Cơ Cấu Giải thích Các bộ phận tạo
thành cơ cấu
Bộ chuyển đổi
thủy lực
Bộ chuyển đổi thủy lực nằm ở phần đẩu tiên của hộp sổ tự động,
lắp trên bánh đà của động cơ, tác dụng của nó tương tự như bộ li
hợp của loại xe có lắp hộp sỗ tay. Nó sử dụng sự thay đổi động lực
trong quá trình dung dịch dẩu chảy tuán hoàn để truyền động lực
của động cơ trục ra của hộp sổ tự động, đổng thời dựa vào sự thay
đổi lực cản trong quá trình xe di chuyển, thay đổi tỉ lệ truyền động
và tỉ lệ mô men quay một cách tự động trong phạm vỉ nhất định, có
chức năng giảm tốc nhất định.
Cánh bơm, tuabin,
bánh dẫn hướng
Cơ cấu bánh răng
biễn tốc
Cơ cấu bánh răng hành tỉnh là cơ cấu thực hiện việc biến tốc,
sự thay đổi tốc độ xe được thực hiện thông qua lấy các linh kiện
khác nhau làm linh kiện chủ động và hạn chế sự vận động của các
bộ phận khác nhau. Trong quá trình thay đổi tỉ lệ tốc độ, toàn bộ
tổ hợp bánh răng hành tinh còn tổn tại chuyển động, việc truyền
động lực không bị ngắt quãng, vì vậy mà đã thực hiện được việc
sang sỗ.
Bộ li hợp, cơ cấu
bánh răng hành tỉnh,
bộ phanh, bộ 11 hợp
một chiểu
Hệ thống
cung cấp dầu
Khi động cơ làm việc, cho dù xe có di chuyển hay không, thì bơm
dầu cũng vẫn làm việc, cung cấp một lượng dầu thủy lực có áp suất
nhất định cho bộ chuyển đổi trong hộp sỗ tự động, cơ cấu chấp
hành sang số, hệ thống điểu khiển sang sổ tự động. Việc điểu tiết
áp suất dẳu được thực hiện bởi van điều áp.
Bơm dầu, bộ lọc,
van điểu áp, ống…
Hệ

thống

điểu

khiển

Hệthỗng
điều khiển
thủy lực
Dựa vào các nhân tổ như vị trí của van tay và độ mở của bướm
ga, tổc độ xe, trạng thái của công tắc điều khiển…, lợi dụng nguyên
lý thủy lực điều khiển tự động, dựa vào quy luật nhất định điểu
khiển sự làm việc của bộ phận chấp hành sang sỗ trong bộ sáng số
bánh răng hành tinh, thực hiện việc sang sỗ tự động.
Van điểu khiển thủy
lực, ống dầu
sang
sỗ tự
động
Hệ thống
điểu khiển
điện tử
Thông qua van điện từ để đlễu khiển sự làm việc của cơ cấu chấp
hành sang sỗ, thực hiện chức năng sang số tự động.
Bộ phận điều khiển
hộp sỗ tự động, bộ cảm
biến, van điện từ…
228 Đức HUY

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

2. 1.Hộp số tự động

Hình 4-7 Hộp số tự động (1)

1: Đệm bít kín bình dáu; 2: Bình dấu; 3: Bu lông; 4: Lò xo tám sang số hình quạt; 5: Bu lông; 6: Nắp đẩu; 7: Bu lông;
8: Tấm bảo vệ; 9: Nút bít kín; 10: Thước đo dẩu; 11: Đệm bít kín; 12: Bộ cảm biến tốc độ xe; 13: Đường truyền;
14: Trục chọn số; 15: Bộ làm mát bình xăng; 16: Tấm hình quạt của trục cam; 17: Bộ cảm biến tốc độ quay;

18: Công tắc đa chức năng;19: Bộ cảm biến tốc độ xe; 20: Thiết bị thông gió; 21: Vòng đệm điếu chinh;

22: Bộ phận an toàn; 23: Đai ốc; 24: Nắp đáy; 25: Đệm bít kín; 26: vỏ; 27: ổ tựa ổ trục

(D

1: Cụm lá van

2: Tổ hợp bánh răng hành tinh
3: Bánh răng trung tâm
4: Bộ phanh số lùi
5: Bộ li hợp số lùi
6: Bộ li hợp của số 3 – 4
7: Bơm dẩu
8: Bộ li hợp của số 1 – 3
9: Bộ chuyển đổi thủy lực
10: Bộ vi sai

11: Bộ phanh của SỖ2-4
12: Bánh răng chủ động

Hình 4 – 8 Hộp số tự động (2)

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

229

2 3 4 5 6 ’ 7 8 9 10

-Trục vào

– Bộ chuyển đổi

– Bơm dầu

– Bộ phanh F

Thân van

Bộ cảm biến tốc độ ra

Bộ phanh D

Bộ phanh c

Bộli hợp B

Bộ cảm biến tốc độ vào

– Bọ li hợp E

-Tổ hợp bánh răng hành tinh sau

– Tổ hợp bánh răng hành tinh trước

Bánh răng xoắn

Bánh răng trung tâm

Trụcphụ

Bộ vi sai.

Hình 4 – 9 Hộp số tự động (3)

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Hình 4 -10 Bộ chuyển đổi

1 – Vỏ bộ chuyển đổi; 2 – Lớp đệm của bộ chuyển đổi; 3 – Nam châm; 4 – Tấm ngăn dẩu;
5,13,16 – Bu lông; 6,17 – Đinh ỗc; 7 – Bộ lọc dầu; 8 – Vòng hình 0; 9 – Lớp đệm bằng thép;
10,11 – Lỗ áp suất; 12 – Lỗ thải dầu; 14- Bộ chuyển đổi; 15 – Bu lông mực dẩu

230 Đức HUY

2.3. Vỏ hộp số tự động

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

1 – Vỏ trục dẫn động biến tốc; 2 – ống thông khí; 3 – Lót bảo vệ; 4 – Bảng tên; 5 – Bộ phận bít kín bán trục;

6,7 – Lớp lót bít kín; 8 – Đầu dây kéo; 9 – Bộ cảm biến tốc độ ra; 10,15 – Bu lông; 11 – Vòng đệm; 12 – ống lót;
13 – Vòng bít trục (phot bít kín); 14- Công tắc vị trí xe dừng/ sỗ 0; 16,17 – Miếng đệm.

Bơm dâu của hộp số tự động

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Hình 4 -12 Bơm dầu của hộp số tự động

1 – Bộ phận bít kín bơm dầu; 2 – Vòng đệm; 3 – vỏ bơm dầu; 4 – Chốt định vị; 5,7 – Bu lông; 6 – Vòng hình 0.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ồ TỔ NÂNG CAO

231

Trục vào và bánh ràng sang số

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Hình 4-13 Trục vào và bánh răng sang số

1 – Giá đỡ trong F; 2 – Tấm F của bộ li hợp; 3 – Tấm đệm F của bộ li hợp; 4-Tấm ngoài F của bộ li hợp;

5,18,23,49,57 – Tấm lò xo; 6 – Vòng cố định; 7,21,28,61,71 – Lò xo dạng đĩa;

8,9,59,62,64,66,67,70,75 – Vòng hình 0; 10,17 – Pittông D; 11 – Đai ốc khai rãnh; 12,15 – ổ trục con lăn;

13 – Vòng điểu chỉnh; 14 – Bản đỡ bệ tì; 16 – Bánh răng trụ tròn răng thẳng; 19,30,33,38,41,44,53 – Vòng kẹp;
20 – Tấm D của bộ li hợp; 22 – Tấm lót bộ li hợp; 24 – Giá đỡ C/D; 25 – Chốt lõm trong; 26,29 – Tấm lót c của bộ li hợp;
27 – Tấm lót ngoài c của bộ li hợp; 31 – Pittông C; 32 – Xỉ lanh c của bộ li hợp; 34 – Vòng răng trước; 35 – Đĩa dẩu;
36 – Bánh răng hành tinh trước; 37 – Bánh răng hành tinh trước; 39,43,52,74 – ổ bi đũa;

40 – Cụm bánh răng hành tinh sau; 42 – Bánh răng hành tinh sau; 45 – Pittông B; 46 – Tấm B của bộ li hợp;

47 – Tấm B ngoài của bộ li hợp; 48 – Tấm lót B của bộ li hợp; 50,76 – Vòng pỉttông; 51 – Giá đỡ trong E;

54 – Tấm E của bộ li hợp; 55 – Tấm lót E của bộ li hợp; 56 – Tấm E ngoài của bộ li hợp; 58 – Vòng chặn; 60 – Nút dầu;
63 – Pỉttông E; 65 – Trục vào; 68 – Pittông; 69 – Lỗ dầu; 72 – Vòng cỗ định; 73 – Tấm đệm; 77 – Nắp sau.

Thân van

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Hình 4- 14Thân van

1 – Thân van điểu khiển; 2,6,10 – Đinh ốc có mũ; 3,12 – Tấm cỗ định; 4 – Bu lông; 5,7,8 – Van điện từ;
9,16 – Vòng hình 0; 11 – Bộ cảm biến tốc độ trục vào; 13 – Bó dây thân van; 14 – Đẩu dây kéo;

15 – Bộ cảm biến nhiệt độ dầu của hộp sỗ; 17 – Lỗ; 18 – Miếng kẹp cỗ định.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

233

2.7. Cơ cấu điểu khiển thanh kéo (vị trí số)

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Hình 4 -15 Cơ cấu điểu khiển thanh kéo (vị trí số)

1 – Tấm cố định; 2 – Công tắc vị trí dừng xe; 3,9 – Lò xo; 4 – Nút ấn khóa sang sỗ; 5 – Cần gạt sang số;
6 – Nắp; 7 – Miếng trượt tịnh tiến; 8 – Lò xo định vị; 10 – Tấm hạn vị an toàn;

11 – Van điện từ khóa sang số của hộp số tự động;

– Thanh van điện từ khóa sang sỗ của hộp sỗ tự động; 13 – Tấm đáy; 14 – Dây kéo sang sỗ;

15 – Bộ phận căng dây kéo; 16 – Thanh sang sỗ cẩu dẫn động biến tỗctựđộng; 17 – Vòng hình E;
18 – Phẩn trước tấm đáy; 19 – Đai ốc; 20 – Tấm đệm cách li điểu khiển thanh sang sỗ.

Sửa chữa hộp số tự động

Quy tắc sửa chữa và trọng điểm thao tác

Tháo lắp bơm dầu của hộp số tự động

234 Đức HUY

Bảng 4 – 8: Tháo lắp bơm dầu của bộ chuyển đổi

Trình tự tháo và hình vẽ

Trình tự lắp và hình vẽ

©Tháo bu lông trên vỏ bơm dẩu.

® Dùng búa nhựa gõ lấy vỏ bơm dầu ra.

© Lắp bánh răng và vòng răng của bơm dầu.

©Tháo bu lông trên trục của stato.

© Lắp bu lông trên trục stato.

© Tháo vòng răng và bánh răng bơm dẩu.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

©Lắp vỏ bơm dầu
©Lắp bu lông vỏ bơm dầu
Chú ý: Lưcsiếtbu lônq cố đinh vỏ bơm dâu là lON/m.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

235

Tháo lắp thân van điểu khiển của hộp số tự động

Bảng 4 – 9: Tháo lắp thân van điều khiển

Trình tự tháo và hình vẽ

Trình tự lắp và hình vẽ

© Ngắt dây nối cực âm của bình ác quỵ.
©Tháo vỏ bộ lọc không khí.

© Ngắt dây của cẩu dẫn động biến tốc và bộ gỉắc cám
điện công tắc vị trí xe dừng/ sỗ không.

© Lắp ổ tựa và bu lông của thân van điểu khiển.

© Lắp bộ cảm biến tốc độ vào, lực siết bu lông là 8 N/m.

® Nâng lên và giữ cho xe cân bằng © Lắp bộ cảm biến tốc độ ra, lực siết bu lông là 6 N/m.

©Tháo phẩn nắp đáy của động cơ. ® Lắp khay dầu và đệm lót khay dắu.

* ©Sửdụng dụng cụ chuyên dụng (1) tháo bu lông xả dầu
của cẩu dẫn động biến tốc.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

236

ĐỨC HUY

Trình tự tháo và hình vẽ

Trình tự lắp và hình vẽ

©Tháo khay dẩu và đệm lót khay dầu.
©Tháo bu lông lắp thân van.

©Tháo bu lông lắp bộ cảm biến tốc độ vào của hộp số
tự động.

© Dùng dụng cụ chuyên dụng lắp bu lông xả dầu của
trục dẫn động hợp số.

© Lắp nắp chụp đáy của động cơ.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

® Tháo bu lông lắp bộ cảm biến tốc độ ra của hộp sổ
tự động.

©Hạ xe xuống.

© Nối bộ gỉắc cắm điện của công tác vị trí xe dừng/ sỗ 0
và bó dây của trục dẫn động biến tốc.

©Lắp vỏ bộ lọc không khí.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

237

Trình tự tháo và hình vẽ Trình tự lắp và hình vẽ
©Tháo thân van điều khiển. ® Nạp dầu mới cho cẩu dẫn động biến tốc.
© Liên kết dây nỗi cực âm của bình ắc quy

Tháo rời thân van điểu khiển của hộp số tự động

Bảng 4-10: Tháo rời thân van điều khiển

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp vầ quy tắc lắp

© Tháo bu lông của khay dầu và khay dầu.
® Tháo đệm lót của khay dẩu.

© Lắp thân van điểu khiển và bu lông.

® Lắp bộ cảm biến tốc độ vào, lực siết bu lông là 8 N/m.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

238 Đức HUY

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

©Tháo bu lông cố định thân van, sau đó tháo bu lông
của bộ cảm biến tốc độ vào cầu dẫn động biến tốc trên
thân van.

©Tháo ổ tựa của bộ cảm biến tốc độ vào cẩu dẫn động
biến tốc.

© Lắp bu lông của bộ cảm biến tốc độ ra.

©Làm nghiêng thân van.

©Tháo bu lông cố định bộ cảm biến tốc độ ra ở phẩn đáy
thân van.

© Lắp khay dầu và bộ phận đệm lót của khay dầu, lực
siết bu lông là 6 N/m.

©Tháo đường dây dẫn trong miếng kẹp cố định. Lấy bộ
cảm biến tốc độ ra.

Tháo bộ li hợp của hộp số tự động

Bảnơ4- 7 7: Tháo bộ li hợp

Trình tự tháo và hình vẽ

Trình tự lắp và hình vẽ

©Tháo phẩn nắp phía sau.

© Tháo hai vòng bít kín B và E của bộ li hợp.

©Lắp lò xo dạng đĩa

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

239

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

©Tháo trục vào cùng với bộ li hợp B/E.

© Dùng DT 46482 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa trên bộ li hợp B.
©Lấp vòng cố định.

©Tháo ổ bi đĩa và vòng đệm chặn đây.
©Tháo lớp đệm.

© Lắp vòng bít kín hình 0 lên tấm chắn dầu.
© Lắp tấm chắn dẩu và lò xo dạng đĩa.

© Lẫy vòng kẹp cỗ định ra.

© Dùng DT 46482 (1) hạ áp lồ xo dạng đĩa trên bộ li
hợp E7.

©Lắp vòng cỗ định.

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

©Tháo Dittôna B.

® Lắp tổ hợp đĩa E.

® Tháo tổ đĩa B.

® Lấp vòng kẹp.

® Tháo vòng cố định và vòng có mặt cắt hình chữ nhật
của true vào.

® Lắp giá đỡ E và ổ đĩa bi.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

241

Trình tự tháo và quy tắc tháo

® Tháo giá đỡ E và ổ đĩa bi.

Trình tự lắp và quy tắc lắp

© Lắp vòng cỗ định và vòng có mặt cắt hình chữ nhật của
trục vào. Lắp vòng pittông (1,2).

©Tháo tổ hợp đĩa E.

©Lắppittông B.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

242 Đức HUY

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

© Dùng DT 46482 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa trên bộ li hợp E.
©Tháo vòng cố định.

©Lắp vòng cố định.

©Tháo tấm chặn dầu và lò xo dạng đĩa.
©Tháo vòng bít kín hình chữ0 trên tấm chắn dầu.

©Lắp miếng đệm.

© Lắp ổ trục bỉ và vòng đệm chặn đây.

© Dùng DT 46482 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa trên bộ li hợp B.
©Tháo vòng cỗ định.

© Lắp trục vào cùng với bộ li hợp B/E.

Trình tự tháo và quy tắc tháo

©Tháo lò xo dạng đĩa.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

KỸTHUÂT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

243

Trình tự lắp và quy tắc lắp

© Lắp hai vòng bít của bộ li hợp B và E.

Tháo tổ hợp bánh răng hành tinh của hộp số tự động

Bảng 4-12: Tháo tổ hợp bánh ràng hành tinh

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

©Tháo bộ li hợp B/E.
©Tháo bánh răng trung tâm sau.

© Lắp khay dầu và bánh râng trung tâm lên tổ hợp bánh
răng hành tinh.

® Tháo tổ hợp bánh răng hành tỉnh.

© Lắp tổ bánh răng trước và vòng răng sau, bánh răng
trung tâm trước và khay dầu

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

244

ĐỨC HUY

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

® Tháo vòng kẹp từtrên vòng răng trước

® Lắp ổ bi đũa hướng trục.

©Tháo cụm bánh răng hành tinh phía sau.

® Lắp cụm bánh răng hành tinh sau.

©Tháo ổ bi đũa hướng trục.

© Lắp vòng kẹp lên trên vòng răng trước.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO

245

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

©Tháo tổ bánh răng trước và vòng răng phía sau, bánh
răng trung tâm phía trước và khay dầu.

© Lắp tổ bánh răng hành tinh.

© Tháo khay dầu và bánh răng trung tâm phía trước trên
com bánh răng hành tinh.

® Lắp bánh răng trung tâm phía sau.
©Lắp bộ li hợp B/E.

Tháo lắp bộ phanh của hộp số tự động

Bảng 4-13: Tháo lắp bộ phanh

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

©Tháo vòng kẹp từ trên vỏ cầu dẫn động biến tốc.

©Lắp tổ hợp đĩa D.

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

©Thông qua lỗ nạp dẩu truyền không khí nén vào trong xi
lanh, thông với pittông c, nới lỏng xi lanh dầu.

® Dùng DT 46484 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa. Lắp vòng kẹp.

©Tháo xỉ lanh dầu từ trên pittông c.

Hạng mục quan trọng: cầu dẫn động biến tốc có hai
tấm li hợp có mang lớp đệm và một tấm li hợp thép. Khi

lắp tấm li hợp có mang lớp đệm, cẩn để lớp đệm hướng
về phía tấm tháp
© Quay giá đỡ C/D nửa vòng.

Chú ý: cắm chốt vào rãnh tương ứng.

® Lắp tổ hợp đĩa c.

©Tháo glắ đỡ C/D và đĩa lò xo trên vỏ ngoài của cẩu dẫn
động biến tốc

© Lắp vòng kẹp lên trên bộ phanh c.

KỸ THUÂT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

247

Trình tự tháo và quy tắc tháo

Trình tự lắp và quy tắc lắp

© Nạp không khí nén vào xi lanh dầu thông qua lỗ nạp
dầu, nới lỏng xi lanh dầu, nối với pittông D.

© Lắp pittông c lên trên xi lanh dầu c.

©Tháo pittông c trên xi lanh dẩu c

© Lắp giá đỡ C/D và lò xo đĩa lên vỏ ngoài của cầu dẫn
động biến tốc.

248 Đức HUY
Trình tự tháo và quy tắc tháo Trình tự lắp và quy tắc lắp
® Tháo vòng kẹptừtrên bộ phanh.

©Quay giá đỡC/D nửa vòng.

© Dùng Dĩ 46484 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa. Tháo vòng kẹp.

Phân tích và khắc phục sự cố

Bảna4-14: Kiểm tra sự cố tại hộp số tự động

Hạng mục kiểm tra Mô tả sự cố Nguyên nhân sự cô Phán đoán và khắc phục
Kiểm tra sự cỗ xe không
thể di chuyển
© Cẩn điều khiển nằm
ở nấc số lùi, số tiến,
xe đểu không thể dỉ
chuyển© Sau khỉ xe khởi
động nguội có thể
di chuyển một đoạn
ngắn, nhưng trong
trạng thái xe nóng lại
không thể di chuyển.
© Bình dẩu của hộp số tự động bị
rò, toàn bị dầu thủy lực bị rò hết.© Thanh truyền giữa cần điểu khiển
và cẩn đẩy của van đóng mở bằng
tay bị lỏng, van đóng mở bằng tay
nằm ở vị trí số 0 hoặc xe dừng.

© Lưới lọc nạp dầu của bơm dầu bị
tấc.

© Đường dầu chính bị rò rỉ nghiêm
trọng.

© Bơm dầu bị hỏng.

© Kiểm tra xem trong hộp số tự động có dắu thủy lực hay không. Phương pháp là: rút thước
đo dầu của hộp số tự động, quan sát xem trên thước có dẩu thủy lực hay không. Nếu trên thước
không có dầu thủy lực, chứng tỏ dầu thủy lực trong hộp số tự động đã bị rò rỉ hết. Nếu có chỗ rò
dầu nghiêm trọng, cẩn sửa lại rỗi đổ thêm dẩu.© Kiểm tra xem thanh truyền hoặc dây kéo ở giữa cắn điểu khiển có bị lỏng không. Nếu bị
lỏng, cần phải cổ định lại, đổng thời điều chỉnh lại vị trí của cẩn điểu khiển.

© Tháo bu lông trên lỗ đo áp của đường dầu chính, khởi động động cơ, gạt cẩn điều khiển về
vị trí số tiến hoặc vị trí sỗ lùi, kiểm tra xem trong lô đo áp có dẩu rò ra hay không.

© Nếu trong lỗ đo áp trên đường dầu chính không có dầu thủy lực rò ra, cẩn mở bình dẩu, kiểm
tra xem giữa cẩn đẩy và trục cần đẩy (trục cò mổ) van điều khiển bằng tay xem có lỏng không, lõi van
điểu khiển bằng tay có bị đứt đoạn hay rời khỏi rãnh không. Nếu van điểu khiển bằng tay làm việc
bình thường, chứng tỏ bơm dầu đã hỏng. Nếu vậy cẩn tháo hộp sỗ tự đổng và thay bơm dầu mới.

© Nếu trong lỗ đo áp của đường dầu chính có một ít dầu thủy lực chảy ra, áp suất dầu rất nhỏ
hoặc cơ bản không có áp suất dầu, cán mở bình dẩu, kiểm tra xem lưới lọc nạp dầu của bơm dầu
có bị tắc hay không. Nếu không bị tắc, chứng tỏ bơm dầu đã hỏng hoặc đường dầu chính bị rò rỉ
nghiêm trọng, nếu vậy cần phải tháo hộp sỗ tự động để sửa chữa.

© Nếu khi xe khởi động nguội đường dầu chính có lượng áp suất dẩu nhất định, nhưng sau
khi xe nóng áp suất giảm đi rõ rệt, chứng tỏ bơm dầu đã bị hỏng nặng. Khỉ đó cẩn thay bơm
dẩu mới.

© Nếu trong lỗ đo áp có trào ra lượng lớn dầu thủy lực, chứng tỏ áp suất dầu trong đường dẩu
chính không bình thường, sự cố xuất hiện trên trục vào, trục ra, hàng hành tinh. Nếu vậy cẩn tháo
và kiểm tra hộp sỗ tự động.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA ỐTỔ NÂNG CAO 249

Hang mục kiểm tra Mô tả sự cô Nguyên nhân sự cô Phán đoán và khắc phục
Kiểm tra sự cố trượt của
hộp sỗ tự động
©Đẩu tiên nhấn vào
bàn đạpga,tốc độ
quay của độngcơtăng
rất nhanh, nhưng tổc
độ xe lại tăng chậm.
©Trong lúc di chuyển
khi nhấn vào bàn đạp
ga để tăng tốc, tốc độ
quay của động cơ tăng
cao, nhưng tốc độ xe
lại không tăng ngay.
® Di chuyển trên mặt
đường bang phẳng cơ
bản vẫn bình thường,
nhưng leo dốc rất yếu,
trong khi tốc độ quay
của động cơ rất cao.
© Bể mặt dẫu thủy lực quá thấp.

© Bể mặt dầu thủy lực quá cao,
trong quá trình di chuyển sau khi bị
xung động mạnh đã sinh
® Bộ li hợp hoặc miếng ma sát của
bộ phanh, má phanh bị mài mòn
quá nhiều hoặc bị đốt cháy.

© Bơm dầu bị mòn quá nhiéu hoặc
đường dầu chính bị rò rỉ, khiến áp
suất trong đường dẩu quá thấp.

© Bộ li hợp một chiều đánh trượt.
© Bộ li hợp hoặc vòng bít kín
pittông bộ phanh bị mòn, khiến rò
rỉ dẩu.

© Vòng bít kín pittông của bộ giảm
chấn bị mài mòn, khiến rò rỉ dầu

© Nếu hộp sỗ tự động có hiện tượng trượt ở tất cả sỗ tiến và số lùi, thì là trượt ở bộ li hợp tiến.

© Nếu hộp sổ tự động có hiện tượng trượt ở sổ 1 khỉ cẩn điểu khiển nằm ở vị trí D, nhưng khi
cẩn điểu khiển nằm ở vị trí L hoặc 1 thì số 1 lại không có hiện tượng trượt, thì là trượt ở bộ li hợp
tiến một chiều. Nếu cho dù cần điểu khiển nằm ở vị trí D, L hoặc 1, sổ 1 đều có hiện tượng trượt, thì
là trượt ở bộ phanh sỗ thấp hoặc sỗ lùi.

© Nếu hộp số tự động chỉ bị trượt ở số 2 khi cẩn điểu khiển ở vị trí D, còn khi cẩn điểu khiển ở
vị trí s hoặc 2, sỗ 2 không bị trượt, thì là do bộ li hợp một chiểu của số 2 đánh trượt. Nếu cho dù
khỉ cần điểu khiển nằm ở vị trí D, s hoặc 2, sỗ 2 đểu có hiện tượng trượt, thì lầ do bộ phanh của số
2 đánh trượt.

® Nếu hộp sổ tự động chỉ có hiện tượng trượt ở số 3, là do bộ li hợp số lùi và số cao tốc đánh
trượt.

© Nếu hộp số tự động chỉ có hiện tượng trượt ở số tốc độ cao, thì là do bộ phanh cao tốc đánh
trượt.

© Nếu hộp sỗ tự động có hiện tượng trượt cả khi ở sỗ lùi và số cao tốc, thì là do bộ II hợp sỗ lùi
hoặc số cao tốc đánh trượt.

© Nếu hộp sỗ tự động có hiện tượng trượt cả khí ở số lùi hoặc số 1, thì là do bộ phanh số tốc
độ thấp và sỗ lùi đánh trượt.

Kiểm tra sự cổ lực đổi số
quá lớn
© Khi bất đẩu di
chuyển, khỉ chuyển
từ sổ dừng hoặc sỗ
0 sang sỗ lùi hoặc sỗ
tiến, xe bị rung lắc
động nghiêm trọng.
© Tốc độ không tải của động cơ quá
cao.© Dây kéo bướm ga và bộ cảm biến
vị trí bướm ga diễu chỉnh không hợp
lý, khiến áp suất trong đường dẫu
chính quá cao
©Tăng số quá chậm.
© Kiểm tra tốc độ chạy không tảl của động cơ. Tỗc độ không tải của xe ô tô có lắp hộp số tự
động thường là khoảng 750 vòng/ phút. Nếu tỗc độ không tải quá cao, cẩn điểu chỉnh lại theo
tiêu chuẩn.© Kiểm tra tình trạng điểu chỉnh của bộ cảm biến vị trí bướm ga hoặc dây kéo bướm ga. Nếu
không phù hợp tiêu chuẩn, cẩn điều chỉnh lại.

© Kiểm tra ống chân không mềm của bướm ga dạng chân không. Nếu bị nứt vỡ, cắn thay mới;
nếu bị lỏng, cẩn lắp lại.

250 I ĐỨC HUY

Hạng mục kiểm tra Mô tả sự cố Nguyên nhân sự cô Phán đoán và khắc phục
Kiểm tra sự cỗ lực đổi số
quá lớn
Trong khi di chuyển,
trong thời điểm hộp
số tự động tăng số,
xe có hiện tượng giật
rõ rệt.
© Ông chân không mềm của bướm
ga loại chân không bị nứt vỡ hoặc
lỏng.© Van điều áp trên đường dầu chính
có sự cổ, khiến áp suất trong đường
dầu chính quá cao.

© Pỉttông của bộ giảm chẩn bị kẹt,
không thể thực hiện tác dụng giảm chấn.
® Van một chiểu lắp thiếu bi thép, bộ
phận chấp hành sang sỗ (bộ li hợp hoặc
bộ phanh) kết hợp không tỗt.

® Bộ phận chấp hành sang số bị trượt.
® Van điện từthủy lực không làm việc.
® Mô đun điều khiển điện tử có sự cỗ.

© Tiến hành thử nghiệm với đường ống. Nếu có hiện tượng tăng số quá chậm, chứng tỏ sự cỗ
lực xung kích xuất hiện khi sang số là do tăng sỗ quá chậm gây ra. Nếu trước khi tăng số tốc độ
quay của động cơ tăng cao khác thường, khiến trong thời điểm tăng sỗ có lực xung kích sang số
tương đổi lớn, chứng tỏ bộ li hợp hoặc bộ phanh đánh trượt, cẩn tháo hộp số tự động để sửa.© Kiểm tra áp suẩt dầu trong đường dẫu chính. Nếu khi chạy không tải áp suất trong đường
dầu chính quá cao, chứng tỏ van điểu áp và van điểu tiết không khí của đường dầu chính có sự cổ,
có thể là lực căng lò xo của van điều áp quá lớn hoặc lõi van bị kẹt gây ra; nếu khi chạy không tải,
áp suất dẩu trong đường dầu chính bình thường, nhưng khi bắt đẩu vào số tiến xuất hiện lực xung
kích tương đổi lớn, chứng tỏ bộ li hợp tiến hoặc vòng bi trong van một chiều nạp dầu của bộ II hợp
sỗ lùi và số tốc độ cao bị hỏng hoặc lắp thiếu. Nếu vậy cẩn tháo van để tiến hành sửa chữa.

© Kiểm tra áp suất dáu trong đường dầu chính khỉ sang sỗ. Trong tình trạng bình thường,
trong thời điểm sang sỗ, áp suất dầu trong đường dầu chính sẽ giảm. Nếu khi sang sỗ áp suất dẫu
trong đường dầu chính không giảm, chứng tỏ pittông của bộ giảm chấn đã bị kẹt. Nếu vậy cẩn
kiểm tra van và bộ giảm chẩn.

Kiểm tra sự cố tăng
số chậm
©Trong quá trình dỉ
chuyển, tốc độ tăng
sỗ cao hơn giá trị tiêu
chuẩn, trước lúc tăng
số tốc độ quay của
động cơ tăng cao.
© Dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm
biến vị trí bướm ga điểu chỉnh không
tốt.© Bộ cảm biến vị trí bướm ga bị
hỏng.

CD Bộ điểu tốc bị kẹt.

© Lực căng lò xo bộ điểu tốc quá
lớn.

© ĐỖI với hộp sỗ tự động điểu khiển điện tử, trước tiên cẩn phải tiến hành tự phán đoán sự cỗ.
Nếu có mã sự cố, thì chỉ cẩn dựa vào mâ sỗ đó để tìm ra nguyên nhân sự cỗ.© Kiểm tra tình trạng điểu chỉnh của bộ cảm biến vị trí bướm ga hoặc dây kéo bướm ga. Nếu
không phù hợp tiêu chuẩn, cẩn điểu chỉnh lại.

© Đo điện trở của bộ cảm biến vị trí bướm ga. Nếu không phù hợp tiêu chuẩn, cần thay mới.

© ĐỖI với hộp số tự động áp dụng bướm ga loại chân không, cẩn tháo ống chân không mềm
trên bướm ga dạng chân không, kiểm tra xem khỉ động cơ quay trong ống mểm chân không mềm
có lực hút hay không. Nếu không có lực hút, chứng tỏ ổng chân không mềm đã bị nứt vỡ, lỏng
hoặc tắc: nếu vậy cần tiến hành sửa chữa.

Hạng mục kiểm tra Mô tả sự cô Nguyên nhân sự cô Phán đoán và khắc phục

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

Kiểm tra sự cỗ tăng
sỗ chậm
© Phải sửdụng tới
phương pháp nhả van
dầu trước khi tăng sổ,
mới có thể khiến hộp
số tự động vào số tốc
độ cao.
© Bu lông trên vỏ hộp sỗ bị lỏng hoặc
vòng bít ở lỗ nạp dầu của hộp sỗ trên
trục ra bị mòn, khiến đường dầu của
hộp số bị rò dầu.© Thanh đẩy bướm ga dạng chân
không điều chỉnh không hợp lý.

© Ống chân không mém của bướm ga
dạng chân không bị nứt vỡ hoặc buổng
lớp màng chân không rò khí.

© Ấp suẩt trong đường dầu chính hoặc
áp suất trong bướm ga quá cao
© Công tắc cưỡng chế hạ sỗ bị đoản mạch.
© Mô đun điểu khiển điện tử hoặc bộ
cảm biến có sự cố.

© Kiểm tra công tắc cưỡng chế giảm sổ. Nếu có đoản mạch, thì cẩn sửa hoặc thay thế.

© Đo áp suất trong đường dẩu chính khi động cơ chạy không tải, đồng thời tiến hành so sánh
với giá trị tiêu chuẩn. Nếu áp suất dầu quá cao, cắn tiến hành điều chỉnh thông qua dây kéo bướm
ga hoặc bộ cảm biến vị trí bướm ga. Hộp số tự động áp dụng bướm ga loại chân không, sử dụng
phương pháp làm giảm độ dài thanh đẩy của bướm ga, để diễu chỉnh. Nếu điểu chỉnh không tác
dụng, cẩn tháo van điểu áp của đường dầu chính hoặc bướm ga.

© Ấp suất dầu trong bộ điều tốc bình thường, thì nguyên nhấn khiến tăng sỗ chậm là do van
sang sỗ hoạt động không tốt. Nếu vậy, cẩn tháo ra kiểm tra hoặc thay van mới.

Kiểm tra sự cố không thể
tăng số
©Trong quá trình
xe di chuyển, hộp sỗ
tự động luôn ỞSỐ1,
không thểtăng lên sổ
2 hoặc số tốc độ cao.
© Dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm
biến vị trí bướm ga điểu chỉnh không
tốt.© Hộp số có sự cổ
© Đường dầu của hộp sỗ bị rò rỉ
nghiêm trọng.

© Bộ cảm biến tốc độ xe có sự cỗ.

© Bộ tăng sỗ 2 và bộ ly hợp số tốc
độ cao có sự cỗ.

© Đỗi với hộp sỗ tự động điều khiển điện tử, trước tiên cần phải tiễn hành tự phán đoán sự cố.
Bộ cảm biến có ảnh hưởng tới điểu khiển sang sỗ gồm: Bộ cảm biến vị trí bướm ga; bộ cảm biến
tốc độ xe… Dựa theo mã sự cố hiển thị để tìm ra nguyên nhân sự cỗ.© Điểu chỉnh lại dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm biến bướm ga theo quy định.

© Kiểm tra bộ cảm biến tốc độ xe. Nếu có hư hỏng, cẩn thay mới.

© Kiểm tra tín hiệu của công tắc vị trí sổ. Nếu có diễu bẩt thường, cẩn điều chỉnh hoặc
thay mới.

Hạng mục kiểm tra Mô tả sự cố Nguyên nhân sự cố Phán đoán và khắc phục

252 I ĐỨC HUY

Kiểm tra sự cỗ không thể
tăng số
© Trong khi di chuyển
hộp sỗ tự động có thể
tăng hai số, nhưng
không thểtăng lên số
ba và số tốc độ cao.
© Bộ tăng sỗ 2 và bộ ly hợp sỗ tốc
độ cao có sự cố.©Van sang sỗ bị kẹt.

©Công tắc vị trí số có sự cố.

© Đo áp suất dẫu trong bộ điểu tốc. Nếu sau khi tốc độ xe tăng cao mà áp suất trong bộ điều
áp vẫn bằng 0 hoặc rất thẫp, chứng tỏ bộ điểu tỗc có sự cỗ hoặc bị rò dầu nghiêm trọng. Nếu vậy,
cẳn tháo bộ điểu tốc ra kiểm tra. Nếu lõi van của bộ điểu tốc bị tắc kẹt, cần tháo ra làm sạch, đổng
thời dùng giấy nhám đánh bóng lõi van và lỗ van. Nếu sau khi làm sạch đánh bóng mà vẫn bị tắc
kẹt, cần thay bộ điều tốc mới.© Dùng khí nén kiểm tra xem đường dầu của bộ điểu tốc có bị rò rỉ hay không. Nếu có, cẩn
thay vòng bít kín.

© Nếu áp suất dầu trong bộ điều tốc bình thường, cẩn tháo van, kiểm tra các van sang số. Nếu
van sang sổ bị kẹt, có thể lấy lõi van ra, dùng giẫy nhám đánh bóng, và lắp lại sau khi đã làm sạch.
Nếu không thể sửa, cán thay mới.

© Nếu hệ thống điều khiển không có sự cỗ, cẩn tháo hộp sỗ tự động, kiểm tra các bộ phận
chấp hành sang sổ xem có sự cỗ trượt hay không, dùng khí nén kiểm tra đường dẩu của các bộ li
hơp, bộ phanh, hoặc pittông xem có bị rò rỉ hay không.

Kiểm tra sự cố không
sang được sỗ tốc độ cao
© Trong khi xe dỉ
chuyển, tỗc độ xe đã
táng quá phạmvl làm
việc của số tốc độ cao,
nhưng hộp sỗ tự động
không thể chuyển từ sỗ
3 sang số tốc độ cao.
© Công tắc sỗ tốc độ cao có sự cỗ.

© Van điện từtốc độ cao có sự cố.

© Bộ phanh tốc độc cao có sự cỗ.

© Bộ li hợp hoặc bộ li hợp một
chiểu trên hàng hành tỉnh tốc độ cao
bị kẹt.

© Đỗi với hộp sỗ tự động điều khiển điện tử, trước tiên cẩn tự chẩn đoán sự cổ, kiểm tra xem
có mã sự cỗ hay không. Sự cố của bộ cảm biến nhiệt độ dấu thủy lực, bộ cảm biến vị trí bướm ga,
van điện từ tốc độ cao… đểu sẽ ảnh hưởng tới sự điểu khiển sang số tốc độ cao. Dựa theo mã sự cổ
được hiển thị để tìm ra nguyên nhân sự cố.© Kiểm tra giá trị điện trở của bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực khi làm việc dưới nhiều điểu
kiện nhiệt độ khác nhau, đổng thời tiến hành so sánh với giá trị tiêu chuẩn, nếu có điều khác
thường, cần thay bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực mới.

© Kiểm tra tín hiệu công tắc vị trí sỗ và bộ cảm biến vị trí bướm ga. Vị trí của công tắc vị trí số
cán phù hợp VỚI vị trí của cần điểu khiển. Điện trở hoặc điện áp đẩu ra của bộ cảm biến vị trí bướm
ga cần tăng cùng VỚI sự mở rộng của bướm ga, đổng thời phù hợp với tiêu chuẩn. Nếu có khác
thường, cẩn điểu chỉnh lại. Nếu điều chỉnh mà không có tác dụng, cắn thay công tắc vị trí sổ hoặc
bộ cảm biến vị trí bướm ga.

Hạng mục kiểm tra Mô tả sự cô Nguyên nhân sự cô Phán đoán và khắc phục

KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO 253

Kiểm tra sự cỗ không
sang được sỗ tốc độ cao
©Sau khi tốc độ xe đã
vượt qua phạm vỉ làm
việc của số tốc độ cao,
sửdụng phương pháp
tăng sỗ trước (tức sau
khi nhả bàn đạp ga vài
giây lại tiếp tục nhấn
xuống) cũng không thể
khiến hộp sỗ tự động
tăng lên số tốc độ cao.
© Công tắc vị trí số gặp sự cỗ.

© Bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy
lực gặp sự cỗ.

© Bộ cảm biến vị trí bướm ga gặp
sự cố.

©Van sang số 3 – 4 bị kẹt.

© Kiểm tra tình trạng làm việc của van điện từtốc độ cao. Bật công tắc đánh lửa, nhưng không
được khởi động động cơ, khỉ ấn công tắc số tốc độ cao, kiểm tra xem công tắc này có phát âm
thanh làm việc hay không, nếu van điện từ tốc độ cao không làm việc, cần kiểm tra đường dây
điểu khiển hoặc thay van mới.© Dùng máy nâng để nâng xe lên, khiến trục dẫn động được treo lên. Khởi động động cơ,
để hộp sỗ làm việc ở sỗ tiến, kiểm tra tình trạng tăng của hộp số trong trạng thái không tải. Nếu
trong trạng thái không tải, hộp sỗ tự động tăng tới sỗ tốc độ cao, tốc độ xe bình thường, chứng
tỏ hệ thống điểu khiển làm việc bình thường, nguyên nhân của sự cố không thể tăng số là do bộ
phanh tốc độ cao bị trượt, trong trạng thái có phụ tải nó không thể thực hiện sỗ tốc độ cao. Nếu
có thể tăng lên sổ tốc độ cao, sau khi tăng sỗ tốc độ xe không tăng, tốc độ quay của động cơ giảm,
chứng tỏ bộ li hợp trực tiếp hoặc bộ II hợp trực tiếp một chiều của hàng hành tinh tốc độ cao bị
kẹt, khiến hàng hành tinh xuất hiện vận động can thiệp trong trạng thái sỗ tốc độ cao, nâng cao
lực cản chuyển động của động cơ. Nếu trong trạng thái không tảl vẫn không thể tăng lên sỗ tốc độ
cao, chứng tỏ hệ thống điểu khiển có sự cỗ.
Kiểm tra sự cố không
sang được số tiến
0 Xe di chuyển số lùi
bình thường, nhưng
khi vào sỗ tiến lại
không thể di chuyển.
©Xe không thể dỉ
chuyển khi cẩn điểu
khiển ở vị trí D, khi ở vị
trí S,L (hoặc vị trí 2,1)
lại có thể di chuyển.
© Bộ li hợp số tiến bị trượt nghiêm
trọng.© Bộ II hợp sổ tiến một chiều bị
trượt hoặc lắp ngược.

© Đường dầu của bộ li hợp sổ tiến
bị rò rỉ

© Cẩn điểu khiển điểu khiển không
hợp lý.

0 Kiểm tra tình trạng điểu chỉnh của cẩn điều khiển. Nếu không bình thường, cẩn điều chỉnh
lại theo quy định.© Đo áp suất dầu trong đường dầu chính của sổ tiến. Nếu áp suất quá thấp, chứng tỏ đường
dẩu chính bị rò rỉ, cần kiểm tra hộp số tự động, thay vòng bít ở các vị trí trên đường dẩu số tiến.

© Nếu áp suất trong đường dẩu của sỗ tiến bình thường, cẩn tháo bộ II hợp sỗ tiến. Nếu phẩn
bột kim loại trên bể mặt miếng ma sát bị đốt hoặc màl mòn nghiêm trọng, cẩn thay miếng ma
sát mới.

© Nếu áp suất dầu trong đường dầu chính và bộ li hợp sỗ tiến đểu bình thường, cẩn tháo
bộ li hợp số tiến một chiểu, tiến hành kiểm tra chiểu hướng lắp của bộ li hợp này dựa theo “Sổ
tay hướng dẫn sửa chữa hộp số tự động” xem có chính xác và có đánh trượt hay không. Nếu lắp
ngược, cẩn lắp lại; nếu đánh trượt, cẩn thay mới.

Hạng mục kiểm tra Mô tả sự cô Nguyên nhân sự cô Phán đoán và khắc phục

254 I ĐỨC HUY

Kiểm tra sự cỗ không
sang được số lùi
Xe di chuyển sỗ tiến
bình thường, nhưng
khi vào sổ lùi lại không
thể di chuyển.
© Cần điểu khiển điều chỉnh không
hợp lí.© Đường dẩu chính bị rò rỉ.

© Bộ li hợp sỗ lùi và số tốc độ cao
hoặc bộ phanh sổ tốc độ thấp và sỗ
lùi bị đánh trượt.

© Kiểm tra vị trí của cần điểu khiển. Nếu không bình thường, cẩn điểu chỉnh lại theo quy
định.© Đo áp suất dầu trong đường dầu chính của sỗ tiến. Nếu áp suất quá thẩp, chứng tỏ đường
dầu chính bị rò rỉ. Nếu vậy cần tháo hộp số tự động ra kiểm tra, thay mới.

© Nếu áp suất dầu trong đường dầu số lùi bình thường, cần tháo hộp sổ tự động, thay miếng
ma sát hoặc má phanh đã bị mòn.

Kiểm tra sự cố nhảy sổ Khi xe di chuyển số
tiến, chodùgiữyên
bàn đạp ga, hộp sổ tự
động vẫn xuất hiện
hiện tượng đột nhiên
nhảy lùi sỗ; sau khi lùi
số tốc độ động cơ tăng
cao khác thường, đổng
thời xuất hiện sự xung
.kích sang sỗ.
© Bộ cảm biến vị trí bướm ga gặp
sự cố.© Bộ cảm biến tốc độ xe gặp sự cố.
© Đường điện của hệ thống điểu
khiển nỗi đất không tốt.

© Van điện từ sang sỗ tiếp xúc
không tốt.

© Mô đun điều khiển điện tử có sự
cỗ.

© Đối với hộp sỗ tự động điểu khiển điện tử, cẩn tiến hành chẩn đoán mã sự cổ. Nếu xuất hiện
mã sự cỗ, dựa theo mã sự cố đó để tìm ra nguyên nhân sự cỗ.© Kiểm tra bộ cảm biến vị trí bướm ga. Nếu bất thường, cẩn thay mới.

© Kiểm tra bộ cảm biến tốc độ xe. Nếu bất thường, cẩn thay mới.

® Kiểm tra trạng thái nối đất của các đường điện của hệ thống điểu khiển. Nếu có hiện tượng
tiếp đất không tốt, cẩn khắc phục.

© Tháo bình dầu của hộp số tự động, kiểm tra tình trạng nỗi của đường dây điện của các van
điện từ sang sỗ. Nếu bị lỏng, cẩn khắc phục.

© Kiểm tra áp suẩt làm việc các chân tiếp xúc của máy tính trong hệ thống điểu khiển. Nếu
bất thường, cẩn khắc phục hoặc thay thế.

© Thử thay một van hoặc mô đun mới. Nếu sự cỗ được khắc phục, chứng tỏ van hoặc mô đun
bị hỏng, cẩn thay mới.

© Thay tẩt cả các bó dây của hệ thống điểu khiển.

Kiểm tra sự cố sau khi về
số 0 động cơ dễ tắt khi
chạy không tải.
© Tốc độ không tải của động cơ quá
thấp.© Van điều khiển trong tẩm van bị
kẹt.
© Kiểm tra tình trạng chạy không tải của động cơ khi ở sổ 0 hoặc sỗ dừng xe. Tốc độ chạy
không tải bình thường là 70 vòng/ phút. Nếu quá thấp, cần điểu chỉnh lại.© ĐỖI VỚI tín hiệu của hộp số tự động điểu khiển điện tử, trước tiên cẩn tiến hành chẩn đoán
mã sự cỗ, dựa theo mã sự cỗ được hiển thị để tìm ra nguyên nhân sự cỗ.
Hạng mục kiểm tra Mô tả sự cô Nguyên nhân sự cố Phán đoán và khắc phục

KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO 255

Kiểm tra sự cố sau khi vễ
sỗ 0 động cơ dễ tắt khi
chạy không tải.
©Khỉ động cơ chạy
không tải, khi chuyển
cẩn điểu khiển vễ vị
trí p hoặc Nvể vị tríR,
D,S,L(hoặcvị trí 2,1)
động cơ liền tắt máy.
© Khi di chuyển ở sỗ
tiến hoặc sỗ lùi, khi đạp
vào bàn đạp phanh để
dừng xe, động cơ.
©Công tắc vị trísổgặpsựcỗ.

® Bộ cảm biến tốc độ trục vào gặp
sự cố.

© Kiểm tra tín hiệu của công tắc vị trí sỗ, phải phù hợp VỚI vị trí của cần điều khiển, nếu không
phù hợp cẩn điều chỉnh hoặc thay mới.® Kiểm tra bộ cảm biến tốc độ trục vào. Nếu hư hỏng, cần thay mớỉ.

© Tháo tấm van, kiểm tra van diễu khiển. Nếu bị kẹt, trước tiên cẩn làm sạch, đánh bóng và
lắp lại. Nếu vẫn không thể loại bỏ được sự cỗ, cẩn thay tấm van mới. Nếu trong binh dầu có quá
nhiều bột klm loại, cẩn tháo toàn bộ hộp sỗ tự động để kiểm tra.

Kiểm tra sự cố không hãm
động cơ
© Trong khi di chuyển,
khl cần điểu khiển ở vị
trí sỗ tiến tốc độ thấp
(S,Lhoặc2,1),nhả
bàn đạp ga, tỗc độ
quay của động cơ giảm
xuống tới tốc độ không
tảl, nhưng xe không
giảm tốc độ.
© Công tắc vị trí số điều chỉnh
không phù hợp.© Cẩn điểu khiển điểu chỉnh không
phù hợp.

© Bộ phanh của sỗ 2 bị đánh trượt
hoặc bộ phanh số lùi bị đánh trượt.
© Van điện từ điểu khiển hãm động
cơ gặp sự cỗ.

©Tấm van gặp sự cố.

© ĐỖI với hộp sỗ tự động điểu khiển điện tử, trước tiên cẩn chẩn đoán mã sự cỗ, dựa vào mã sự
cố để tìm ra nguyên nhân sự cố.© Thực hiện chạy xe để kiểm tra, kiểm tra xem khi tăng tỗc hộp sỗ tự động có hiện tượng đánh
trượt hay không. Nếu có, cẩn khắc phục.

© Nếu khi cẩn đỉễu khiển nằm ở vị trí s không có tác dụng hãm động cơ, nhưng khi cẩn điều khiển
ở vị trí L lại có tác dụng hãm động cơ, chứng tỏ bộ phanh của só 2 bị đánh trượt, cần khắc phục.

© Nếu khi cẩn điều khiển nằm ở vị trí L không có tác dụng hãm động cơ, nhưng khi cẩn điều
khiển ở vị trí s lại có tác dụng hãm động cơ, chứng tỏ bộ phanh sổ tốc độ thấp hoặc số lùi bị đánh
trượt, cần khắc phục.

© Kiểm tra đường dây van điện từ điều khiển hãm động cơ xem có bị đoản mạch, ngắt mạch
hay không; điện trở cuộn dây của van điện từ có bình thường hay không; sau khl thông điện có
phát ra âm thanh làm việc hay không. Nếu bất thường, cẩn khắc phục hoặc thay mới.

© Tháo toàn bộ tấm van, làm sạch tất cả các van điểu khiển. Nếu lõi van bị kẹt, cẩn làm sạch
đánh bóng và lắp lại. Nếu lõi van vẫn bị kẹt, hãy thay cái mới.

Hạng mục kiểm tra Mô tả sự cô Nguyên nhân sự cô Phán đoán và khắc phục

256 I ĐỨC HUY

Kiểm tra sự cố không hãm
động cơ
® Khi xuổng dốc, cẫn
điểu khiển nằm ở vị
trí số tiến tốc độ thấp,
nhưng không thể tạo
tác dụng hãm động cơ.
® Hộp số tự động bị đánh trượt.

© Mô đun điểu khiển điện tử gặp
sự cổ.

© Tháo toàn bộ tấm van, làm sạch tất cả các van điểu khiển. Nếu lõi van bị kẹt, cẩn làm sạch
đánh bóng và lắp lại. Nếu lõi van vẫn bị kẹt, cẩn thay mới.© Kiểm tra điện áp các chân cám của máy tính. Cẩn đặc biệt chú ý điện áp tại các đấu cắm của
bộ cảm biến vị trí bướm ga, công tắc vị trí số. Nếu bất thường, cẩn kiểm tra.

® Thử với một mô đun mới. Nếu sự cố được khắc phục, chứng tỏ mô đun gỗc bị hư hỏng, cẩn
thay mới.

Kiểm tra sự cổ không thể
giảm sỗ
Khi xe di chuyển ở số 3
hoặc số tốc độ cao, đột
nhiên nhấn hết cỡ bàn
đạp ga, hộp sỗ tự động
không thể ngay lập tức
giảm một số, khiến xe
tăng tốc rất yếu.
0 Dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm
biến vị trí bướm ga điều chỉnh không
hợp lý.© Công tắc cưỡng chế giảm tốc bị
hỏng hoặc lắp không đúng.

© Van điện từ cưỡng chế giảm số bị
hỏng hoặc đường dây bị đoản mạch,
ngắt mạch.

© Van điểu khiển giảm sỗ trong
tấm van bị kẹt.

© Kiểm tra tình trạng lắp của dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm biến vị trí bướm ga. Nếu bất
thường, cần lắp lại theo quỵ định.© Kiểm tra công tắc cưỡng chế giảm số. Khi nhấn hết cỡ bàn đạp ga, điểm tiếp xúc của công
tắc giảm sỗ cẩn kín khít; khl nhả bàn đạp ga, điểm tiếp xúc của công tắc cưỡng chế giảm số nên
ngắt. Nếu khi nhấn hết cơ bàn đạp ga mà điểm tiếp xúc của công tắc không kín, có thể dùng tay
trực tiếp ấn vào công tắc cưỡng chế giảm sỗ. Nếu sau khi ấn công tắc điểm tiếp xúc đóng lại,
chứng tỏ công tắc lắp không phù hợp, cần điểu chỉnh lại; nếu sau khỉ ấn công tắc điểm tiếp xúc
vẫn không đóng lại, có nghĩa công tắc bị hỏng, cẩn thay mới.

© ĐỐI chiếu với sơ đổ mạch điện, kiểm tra van điện từ cưỡng chế giảm số ở chỗ giắc cắm của
hộp sỗ tự động. Nếu bất thường, thì nguyên nhân sự cố là do mạch điện bị đoản mạch, ngắt mạch
hoặc van điện từ bị hỏng. Nếu vậy, cẩn kiểm tra mạch điện hoặc thay thế van điện từ.

© Mở bình dầu của hộp sỗ tự động. Tháo van điện từ cưỡng chế giảm sỗ, kiểm tra tình trạng
làm việc của van điện từ. Nếu bẩt thường, cẩn thay mới.

©Tháo toàn bộ tấm van, phân tách, làm sạch, kiểm tra van điểu khiển cưỡng chế giảm số. Nếu
lõi van bị kẹt, có thể đánh bóng. Nếu không thể khắc phục, thì phải thay tấm van mới.

Kiểm tra sự cỗ không thể
khóa
0 Bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy
lực gặp sự cổ.
© Đỗi với hộp sỗ tự động điểu khiển điện tử, trước tiên cẩn tiến hành chẩn đoán mã sự cố,
kiểm tra xem có mã sự cổ hay không. Nếu có mã sự cố, có thể dựa theo mã sự cố đó để tìm ra
nguyên nhấn sự cỗ. Các bộ phận liên quan tới điểu khiển khóa bao gồm bộ cảm biến áp suất dầu
thủy lực, bộ cảm biến vị trí bướm ga, van điện từ khóa…
Hạng mục kiêm tra Mô tả sự cô Nguyên nhân sự cô Phán đoán và khắc phục

KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO 257

Kiểm tra sự cổ không thể
khóa
© Khi xe di chuyển,
tốc độ xe, vị trí sỗ đã
đáp ứng được điểu kiện
khóa của bộ lỉ hợp,
nhưng bộ li hợp khóa
vẫn không tạo được tác
dụng khóa.
© Bộ cảm biến vị trí bướm ga gặp
sự cỗ.© Van điện từ khóa có sự cố hoặc
xuất hiện hiện tượng đoản mạch,
ngắt mạch.

® Van điều khiển khóa gặp sự cố.

® Bộ li hợp khóa trong bộ chuyển
đổi gặp sự cỗ.

© Kiểm tra bộ cảm biến vị trí bướm ga. Nếu khi bướm ga giữ một độ mở nhất định, điện áp đẩu ra
của bộ cảm biến vị trí bướm ga quá cao hoặc điện trở của điện kế quá lớn, cẩn điểu chỉnh lại. Nếu điểu
chỉnh không được, cẩn thay bộ cảm biến vị trí bướm ga mới.© Mở bình dầu, tháo bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực. Kiểm tra bộ cảm biến nhiệt độ dầu
thủy lực. Nếu không phù hợp tiêu chuẩn, cẩn thay bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực mớl.

® Kiểm tra van điện từ khóa. Nếu bị đoản mạch hoặc ngắt mạch, cẩn kiểm tra đường điện.
Đường điện bình thường, cẩn thay van điện từ mới.

© Tháo van điện từ khóa, kiểm tra. Nếu bất thường, cẩn thay van mới.

© Tháo tấm van. Tháo rờl và làm sạch van điểu khiển khóa. Nếu bị kẹt, cẩn đánh bóng và lắp
lại. Nếu không thể sửa, cẩn thay tấm van mới.

© Nếu hệ thống điều khiển không có sự cỗ, cán thay bộ chuyển đổi mới.

Kiểm tra sự cổ dung dịch
dáu thủy lực dễ biến chất
©Dầu thủy lực mới
thay sử dụng chưa
được bao lâu đã bị biến
chất.©Nhiệt độ của hộp
sỗtựđộngquácao,
có khói đen phát ra từ
miệng nạp dẩu.
© Xe sử dụng không thích hợp,
thường xuyên chạy vượt quá phụ tải,
thường xuyên chạy tốc độ cao…© Đường ống của bộ tản nhiệt dầu
thủy lực bị tắc.

© Van hạn áp nối với bộ tản nhiệt
dầu thủy lực bị kẹt.

® Rãnh giữa của bộ lỉ hợp hoặc bộ
phanh quá nhỏ.

© Áp suất trong đường dầu chính
quá thấp, trong quá trình làm việc
bộ li hợp hoặc bộ phanh bị đánh
trượt.

© Để xe dl chuyển ởtốc độ trung bình khoảng 5-10 phút, đợi sau khl hộp số tự động đạt được
nhiệt độ làm việc bình thường, trong quá trình động cơ quay kiểm tra nhiệt độ bộ tản nhiệt dẩu
thủy lực của hộp sổ tự động. Trong tình trạng làm việc bình thường, nhiệt độ của bộ tản nhiệt dầu
thủy lực có thể đạt khoảng 60°c. Nếu nhiệt độ của bộ tản nhiệt dầu thủy lực quá thấp, chứng tỏ
đường ổng dầu bị tắc, hoặc van hạn áp thông VỚI bộ tản nhiệt dắu thủy lực bị tắc. Như vậy, dầu
thủy lực không được làm mát kịp thời, nhiệt độ dầu quá cao, khiến dẩu bị biến chất.© Nếu nhiệt độ của bộ tản nhiệt dầu thủy lực quá cao, chứng tỏ rãnh ở giữa của bộ II hợp hoặc
bộ phanh quá nhỏ. Nếu vậy, cẩn tháo hộp sỗ tự động để điều chỉnh.

© Nếu nhiệt độ dầu thủy lực bình thường, cắn đo áp suất trong đường dầu chính. Nếu ắp suất
quá thẩp, cẩn kiểm tra tình trạng điều chỉnh của dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm biến vị trí bướm
ga. Nếu áp suất quá thấp, cẩn kiểm tra tình trạng điểu chỉnh của dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm
biến vị trí bướm ga. Nếu dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm biến vị trí bướm ga lắp bình thường, cẩn
tháo hộp sổ tự động, kiểm tra xem bơm dầu có bị mòn quá nhỉéu hay không, van hạn áp và bướm
ga trong đường dẩu chính của tấm van có bị kẹt hay không, đường dầu chính có bị rò dầu hay
không.

Hạng mục kiểm tra Mô tả sự cô Nguyên nhân sự cô Phán đoán và khắc phục

258 I ĐỨC HUY

Kiểm tra sự cỗ dung dịch
dầu thủy lực dễ biến chất
® Nếu tất cả những điều trên đều bình thường, thì sự cố có thể là do xe thường xuyên chạy
vượt quá phụ tải gây ra, hoặc sử dụng dầu thủy lực không phù hợp quy định. Nếu vậy, có thể xả
toàn bộ dầu thủy lực, sau đó nạp dầu mới theo quy định.
Kiểm tra sự cố hộp sổ tự
động phát âm thanh lạ
© Trong quá trình xe
di chuyển, trong hộp
sổ tự động luôn phát ra
âm thanh lạ.
©Trong quá trình xe
di chuyển hộp sổ tự
động phát âm thanh
lạ, sau khi dừng xe và
về sỗ 0, âm thanh cũng
biến mất.
© Bơm dẩu do bị mài mòn quá
nhiều hoặc bễ mặt dầu thủy lực
quá thấp, quá cao, khiến phát ra âm
thanh lạ.© Bộ chuyển đổi do bộ lỉ hợp khóa,
bộ li hợp bánh đà một chiểu bị hỏng
nên phát ra âm thanh.

© Âm thanh phát ra từ cơ cấu bành
răng hành tinh.

® Âm thanh phát ra từ bộ phận
chấp hành sang sỗ.

© Kiểm tra độ cao bễ mặt dầu thủy lực của hộp số tự động. Nếu quá cao hoặc quá thấp, cẩn
điều chỉnh tới độ cao bình thường.© Dùng máy nâng để nâng xe lên, khởi động động cơ, kiểm tra các vị trí và thời khắc xuất hiện
âm thanh lạ phát ra từ hộp sỗ tự động trong các trạng thái sỗ 0, chạy tiến, chạy lùi.

© Nếu ở bất cứ vị trí sổ nào, hộp sỗ tự động cũng luôn phát ra âm thanh lạ, thông thường âm
thanh đó phát ra từ bơm dầu hoặc bộ chuyển đổi. Nếu vậy, cần tháo hộp sỗ tự động, kiểm tra tình
trạng mài mòn của các bộ phận trên hàng hành tỉnh, xem bánh răng có bị nứt không, bộ li hợp
một chiều có bị mài mòn, kẹt, ổ trục hoặc miếng đệm chặn đẩy có bị hỏng hay không. Nếu bất
thường, cẩn thay mới.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO 259

260

ĐỨC HUY

Sự CÔ XE MITSUBISHI SPACE KHÔNG THỂTĂNG LÊN số 3

Mô tả sự cố: Một chiếc xe Mitsubishi Space sử dụng hộp số tự động F4A20, theo giới

thiệu của chủ xe, sau khi hộp số của xe này được đợi tu, từ vị trí số D không thể tâng lên số
3, chỉ có thể di chuyển ở tốc độ thấp.

Kiểm tra sự cố: Sau khi nhận xe, trước tiên tiến hành kiểm tra cơ bản, động cơ làm
việc bình thường. Vị trí dâu và chất lượng dâu của hộp số tự động bình thường, dây kéo
bướm ga điều chỉnh chính xác, số R lùi xe bình thường. Tiếp theo thực hiện thử xe trên
đường, ở vị trí số D sổ 1 và số 2 bát đâu tàng giảm số đều bình thường, khi tốc độ xe đạt 60
km/giờ, từ số 2 tiến lên sổ 3, nhưng không thể duy trì số 3, hộp số nhanh chóng nhảy trở
lại số 2, đồng thời có cảm giác xung kích chấn động.

Sau khi thử xe đối chiếu với bảng tác dụng các thiết bị triển khai lực của hộp số tự
động F4A20 (xem bảng 4- 15), số 1, số 2 và sổ lùi đều bình thường, chứng tỏ bộ II hợp
trước sau đều không có vấn đề, khi tiến lên số 3 bộ li hợp không đánh trượt, chỉ có điều
không thể duy trì được số 3, chứng tỏ bộ li hợp đâu cuối củng không gặp vấn đề, tức có
thể đoán sự cố không nằm ở thiết bị triển khai lực, có thể là ở thiết bị điều khiển điện tử
hoặc hệ thống đường dấu. Dùng máy chẩn đoán vỉ tính kiểm tra xem thiết bị điều khiển
điện tử có ván đề hay không, thí nghiệm nối điện với hai van chuyển số điều khiển điện
tử A và B, nghe thấy âm thanh “each cạch”, van điện từ làm việc bình thường. Nâng xe
lên, ngát đâu câm của van điện từ A và B, tâng tốc từ vị trí số D vẫn không thể khóa tai
sổ 3, chứng tỏ sự cố củng không nằm ở thiết bị điều khiển điện tử, cán kiểm tra hệ thống
đường dâu.

Bảng 4-15: Bảng tác dụng thiết bị triển khơi lực F4A20 của xe Mitsubishi

Vị trí chọn Vị trí số Bộíihợp

trước

Bộ phanh cưỡng
chế giảm số
Bộ li hợp sau Bộ phanh số tốc độ
thấp, số lùi
Bộ li hợp
dơn hướng
Bộ li hợp
đẩu cuối
D SỐ1 Tiếp hợp Khóa
Số 2 Phanh Tiếp hợp
Số 3 Tiếp hợp Tiếp hợp Tiếp hợp
SÓ4 Phanh Tiếp hợp
2 Số 1 Tiếp hợp Khóa
Số 2 Phanh Tiếp hợp
L Số 1 Tiếp hợp Phanh
R R Tiếp hợp Tiếp hợp Phanh
N,p N,p Tất cả các bộ li hợp, bộ phanh đểu bị lỏng và không thể tạo tác dụng

Dòng đồng hồ đo áp suất dâu để đo áp suất dâu của bộ li hợp trước, số lùi quay 2500
vòng/phút là 2200 kPa, bình thường, đo áp suất bộ li hợp trước khi ở vị trí số D, khi tốc độ
xe đạt 60 km/h áp suất đạt 300 kPa, trong quá trình tâng từ số 2 lên số 3 áp suất dâu hạ
xuống đến 0, lập tức lại hạ về số2, chứng tỏ đường dâu của số 2 bị rò rỉ nghiêm trọng.

Dựa theo sổ tay sửa chữa của xe này tiến hành phân tích đường dâu, kiểm tra tình
trạng kết hợp và phân tách của bộ li hợp trước sau của thiết bị triển khai lực trước sau

C:\Users\congnt\AppData\Local\Temp\FineReader12.00\media\image407.jpeg

KỸ THUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO

261

của số 3 và bộ li hợp đâu cuối đều chịu sự điều khiển của van điều khiển sang sổ, sự hoạt
động của van điều khiển sang số lại được điều khiển bởi van điện từA và B, quá trình hoạt
động của nó là: khi tâng lên số 3 van điện từ A và B đóng, áp suất dầu tâng cao, chảy qua
đường ổng qua đoạn đầu trái của van điều khiển chuyển sổ, đẩy van điện từ về phía đâu
làm việc phải, mở đường dâu của thiết bị triển khai lực của số 3, khiến bộ li hợp đâu CUỐI
trước sau được kết hợp, như vậy có thể tâng lên được sổ 3.

Nếu van điện từ điều khiển sang số A và B không kết hợp kín và lò xo hồi vị quá mềm,
khi tang lên số 3 áp suất trong đường ống bị rò rỉ từ van B, mặt phía bên phải của van
điều khiển chuyển số mất đi áp suất ngược, dâu áp suất ở phân giữa của van điều khiển
có đường kính bên trái lớn bên phải nhỏ đẩy hướng về phía trái ở đâu không làm việc,
đóng mé trái của van chuyển số2 -3/4- 3 và đường dâu ở mé phải của bộ li hợp đáu cuối,
và đường dâu ở mé trái của xi lanh phục vụ cưỡng chế giảm số, khiến mé trái của van
chuyển số 2-3/4-3 mất đi áp suất ngược, Hển được lò xo đẩy về phía mé phải củng lờ
bên không làm việc, đóng đường dầu của bộ li hợp trước, khiến bộ li hợp trước được tách
ra, van của bộ li hợp đáu cuối vì mé phải mất đi áp suất ngược nên bị dầu áp suất phía
bên trái đẩy về phía bên phải, đóng đường dâu của bộ li hợp đầu cuối, khiến bộ li hợp
đâu cuối tách ra, đổng thời khoang trái của xi lanh phục vụ cưỡng chế giảm số củng mất
đi áp suất, pittông dưới tác dụng của dầu áp suất bên phải sẽ được đẩy di chuyển về bên
trái, dưới tác dụng hâm của dây hõm giảm số và bộ li hợp sau, cưỡng chế lùi về sổ 2.

Thông qua phân tích chỉ ra, tính bít kín của van điện từ điều khiển sang số B có ảnh
hưởng tương đối lớn tới số 3. Chỉ cần van này bị rò rỉ, thiết bị triển khai lực của số 3 sẽ
không thể kết hợp chính xác. Để tiếp tục kiểm tra xem phán đoán có chính xác hay không,
cần tháo đĩa tụ dâu, tháo van điện từ điều khiển sang sổ A và B, dùng không khí nén 300
kPa tiến hành thỉ nghiệm bít kín, van A bít kín tốt, van B rò rỉ nghiêm trọng.

Khắc phục sự cố: Sau khi thay van điện từ điều khiển sang số B, sự cố được
khắc phục.

3.3. Chú ý trong sửa chữa

Lưu ý đặc biệt

Trong công tác kiểm tra sự cỗ của hộp số tự động, trước tiên cắn kiểm tra vị trí dẩu và chất
lượng dầu.

Khi tháo bộ phận điện, trước tiên cần tháo dây nối với cực âm của bình ắc quy. Sau khi
tháo được dây cực âm, có thể khóa được hệ thống âm thanh, hệ thống chổng trộm…, đổng thời có
thể làm mất tham số cài đặt của một số hệ thống khác, vì vậy trước khi ngắt dây cực âm phải ghi
chép lại các thông số có liên quan.

Trước khi tháo hộp số tự động cẩn tiến hành làm sạch triệt đế bễ ngoài, để tránh việc dáu
mỡ làm bẩn các linh kiện bên trong. Vì cho dù là những vết dầu nhỏ cũng có thể sẽ khiến hộp số
tự động gặp sự cố.

262 Đức HUY

Khi tháo hộp số tự động, tất cả các linh kiện đều phải được sắp đặt theo thứ tự, như vậy
sẽ tạo điểu kiện thuận lợi cho quá trình lắp. Đặc biệt là khi tháo cụm van, cửa van và lò xo nên
được đặt cùng với nhau.

Cẩn thực hiện làm sạch các linh kiện sau khi hộp số tự động được tháo, dùng khí nén thổi
vào các đường dắu, các lỗ dầu, đảm bảo không bị tắc. Tốt nhất nên dùng dấu của hộp sổ tự động
hoặc dấu hỏa để làm sạch các linh kiện. Sau khi làm sạch dùng phương pháp làm khô bằng gió.

Các linh kiện sử dụng một lấn không được lắp trở lại, như chốt mở, linh kiện bít kín…

Khi lớp lót bị mò cẩn phải thay, các linh kiện đi thèo bộ phải được thay cả bộ; ổ bi đũa và
rãnh con lăn bị mòn hoặc hỏng cẩn được thay mới.

Khi thay bộ li hợp, má phanh của bộ phanh mới trước khi lắp cán phải ngâm trong dầu
của hộp số tự động ít nhất 15 phút.

Tất cả các vòng bít kín, bộ phận quay tròn và bể mặt trượt, trước khi lắp đểu cán làm sạch
dắucủa hộp số tự động.

Tất cả các ổ bi đũa và rãnh con lăn đểu cẩn được lắp đúng vị trí và phương hướng.

Không được dùng keo dán để bít kín trên đệm bít kín và các bộ phận tương tự.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *