II. HỘP SỐ Tự ĐỘNG
1. Nguyên lý cơ bản của hộp số
Sở dĩ hộp số tự động có thể thực hiện sang số tự động, đó là nhờ vị trí đạp ga
của người lái khi điểu khiển xe hoặc độ chân không trong ống nạp khí nhánh của
động cơ và tốc độ di chuyển của xe có thể chỉ đạo hệ thống sang số tự động làm
việc, trạng thái làm việc khác nhau của các van điều khiển trong hệ thống sang số
tự động sẽ điểu khiển sự phân tách hoặc kết hợp của bộ phân li trong cơ cấu bánh
răng hộp số, và phanh hoặc nhả của của bộ phanh, đổng thời thay đổi đường truyền
động lực của cơ cấu bánh răng hộp số, thực hiện việc thay đổi số. Nguyên lý làm việc
cơ bản của hộp số được mô tả như hình 4 – 6.
1 – Bơm dẩu
Cơ cấu bánh răng hành tinh
Bộ cảm biến tốc độ xe
– Bộ cảm biến chuyển tốc bánh
răng trục giữa (ra)
– Bộ cảm biến chuyển tốctuabin (vào)
6-Bộcảm biến
7 – ECU động cơ (bộ phận điều khiển điện tử)
Van điện từ
9 – Bộ phận điểu khiển thủy lực.
5 | |
\ 3 | |
_ ^ o |
ECU
Hình 4 – 6 Nguyên lý làm việc cơ bản của hộp số tự động
KỸ THUẬT SỬA CHỮA ô TÔ NÂNG CAO
227
2. Cấu tạo cơ bản của hộp số tự động
Hình dạng bên ngoài và cấu tạo bên trong của hộp số tự động cũng có điểm
khác, nhưng cấu tạo cơ bản của chúng giống nhau, đều được cấu tạo từ bộ chuyển
đổi áp suất và hộp số tự động loại bánh răng. Bộ phận cấu tạo thường gặp gồm bộ
chuyển đổi thủy lực, cơ cấu bánh răng hành tinh, bộ li hợp, bộ phanh, bơm dầu, bộ
lọc, đường ống, van điểu khiển, bộ điểu áp tốc độ…, dựa theo chức năng của những
bộ phận này, có thể chia chúng thành 5 bộ phận gồm bộ chuyển đổi thủy lực, cơ cấu
bánh răng biến tốc, hệ thống cung cấpdẩu, hệ thống điểu khiển sang số tự động và
cơ cấu điểu khiển sang số. cấu tạo hộp số tự động được trình bày như bảng 4-7.
Bảng. 4 – 7: cấu tạo hộp số tự động
Tên Cơ Cấu | Giải thích | Các bộ phận tạo thành cơ cấu |
|
Bộ chuyển đổi thủy lực |
Bộ chuyển đổi thủy lực nằm ở phần đẩu tiên của hộp sổ tự động, lắp trên bánh đà của động cơ, tác dụng của nó tương tự như bộ li hợp của loại xe có lắp hộp sỗ tay. Nó sử dụng sự thay đổi động lực trong quá trình dung dịch dẩu chảy tuán hoàn để truyền động lực của động cơ trục ra của hộp sổ tự động, đổng thời dựa vào sự thay đổi lực cản trong quá trình xe di chuyển, thay đổi tỉ lệ truyền động và tỉ lệ mô men quay một cách tự động trong phạm vỉ nhất định, có chức năng giảm tốc nhất định. |
Cánh bơm, tuabin, bánh dẫn hướng |
|
Cơ cấu bánh răng biễn tốc |
Cơ cấu bánh răng hành tỉnh là cơ cấu thực hiện việc biến tốc, sự thay đổi tốc độ xe được thực hiện thông qua lấy các linh kiện khác nhau làm linh kiện chủ động và hạn chế sự vận động của các bộ phận khác nhau. Trong quá trình thay đổi tỉ lệ tốc độ, toàn bộ tổ hợp bánh răng hành tinh còn tổn tại chuyển động, việc truyền động lực không bị ngắt quãng, vì vậy mà đã thực hiện được việc sang sỗ. |
Bộ li hợp, cơ cấu bánh răng hành tỉnh, bộ phanh, bộ 11 hợp một chiểu |
|
Hệ thống cung cấp dầu |
Khi động cơ làm việc, cho dù xe có di chuyển hay không, thì bơm dầu cũng vẫn làm việc, cung cấp một lượng dầu thủy lực có áp suất nhất định cho bộ chuyển đổi trong hộp sỗ tự động, cơ cấu chấp hành sang số, hệ thống điểu khiển sang sổ tự động. Việc điểu tiết áp suất dẳu được thực hiện bởi van điều áp. |
Bơm dầu, bộ lọc, van điểu áp, ống… |
|
Hệ
thống điểu khiển |
Hệthỗng điều khiển thủy lực |
Dựa vào các nhân tổ như vị trí của van tay và độ mở của bướm ga, tổc độ xe, trạng thái của công tắc điều khiển…, lợi dụng nguyên lý thủy lực điều khiển tự động, dựa vào quy luật nhất định điểu khiển sự làm việc của bộ phận chấp hành sang sỗ trong bộ sáng số bánh răng hành tinh, thực hiện việc sang sỗ tự động. |
Van điểu khiển thủy lực, ống dầu |
sang sỗ tự động |
Hệ thống điểu khiển điện tử |
Thông qua van điện từ để đlễu khiển sự làm việc của cơ cấu chấp hành sang sỗ, thực hiện chức năng sang số tự động. |
Bộ phận điều khiển hộp sỗ tự động, bộ cảm biến, van điện từ… |
228 | Đức HUY |
2. 1.Hộp số tự động
Hình 4-7 Hộp số tự động (1)
1: Đệm bít kín bình dáu; 2: Bình dấu; 3: Bu lông; 4: Lò xo tám sang số hình quạt; 5: Bu lông; 6: Nắp đẩu; 7: Bu lông;
8: Tấm bảo vệ; 9: Nút bít kín; 10: Thước đo dẩu; 11: Đệm bít kín; 12: Bộ cảm biến tốc độ xe; 13: Đường truyền;
14: Trục chọn số; 15: Bộ làm mát bình xăng; 16: Tấm hình quạt của trục cam; 17: Bộ cảm biến tốc độ quay;
18: Công tắc đa chức năng;19: Bộ cảm biến tốc độ xe; 20: Thiết bị thông gió; 21: Vòng đệm điếu chinh;
22: Bộ phận an toàn; 23: Đai ốc; 24: Nắp đáy; 25: Đệm bít kín; 26: vỏ; 27: ổ tựa ổ trục
(D
1: Cụm lá van
2: Tổ hợp bánh răng hành tinh
3: Bánh răng trung tâm
4: Bộ phanh số lùi
5: Bộ li hợp số lùi
6: Bộ li hợp của số 3 – 4
7: Bơm dẩu
8: Bộ li hợp của số 1 – 3
9: Bộ chuyển đổi thủy lực
10: Bộ vi sai
11: Bộ phanh của SỖ2-4
12: Bánh răng chủ động
ố
Hình 4 – 8 Hộp số tự động (2)
KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO
229
2 3 4 5 6 ’ 7 8 9 10
-Trục vào
– Bộ chuyển đổi
– Bơm dầu
– Bộ phanh F
Thân van
Bộ cảm biến tốc độ ra
Bộ phanh D
Bộ phanh c
Bộli hợp B
Bộ cảm biến tốc độ vào
– Bọ li hợp E
-Tổ hợp bánh răng hành tinh sau
– Tổ hợp bánh răng hành tinh trước
Bánh răng xoắn
Bánh răng trung tâm
Trụcphụ
Bộ vi sai.
Hình 4 – 9 Hộp số tự động (3)
Hình 4 -10 Bộ chuyển đổi
1 – Vỏ bộ chuyển đổi; 2 – Lớp đệm của bộ chuyển đổi; 3 – Nam châm; 4 – Tấm ngăn dẩu;
5,13,16 – Bu lông; 6,17 – Đinh ỗc; 7 – Bộ lọc dầu; 8 – Vòng hình 0; 9 – Lớp đệm bằng thép;
10,11 – Lỗ áp suất; 12 – Lỗ thải dầu; 14- Bộ chuyển đổi; 15 – Bu lông mực dẩu
230 | Đức HUY |
2.3. Vỏ hộp số tự động
1 – Vỏ trục dẫn động biến tốc; 2 – ống thông khí; 3 – Lót bảo vệ; 4 – Bảng tên; 5 – Bộ phận bít kín bán trục;
6,7 – Lớp lót bít kín; 8 – Đầu dây kéo; 9 – Bộ cảm biến tốc độ ra; 10,15 – Bu lông; 11 – Vòng đệm; 12 – ống lót;
13 – Vòng bít trục (phot bít kín); 14- Công tắc vị trí xe dừng/ sỗ 0; 16,17 – Miếng đệm.
Bơm dâu của hộp số tự động
Hình 4 -12 Bơm dầu của hộp số tự động
1 – Bộ phận bít kín bơm dầu; 2 – Vòng đệm; 3 – vỏ bơm dầu; 4 – Chốt định vị; 5,7 – Bu lông; 6 – Vòng hình 0.
KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ồ TỔ NÂNG CAO
231
Trục vào và bánh ràng sang số
Hình 4-13 Trục vào và bánh răng sang số
1 – Giá đỡ trong F; 2 – Tấm F của bộ li hợp; 3 – Tấm đệm F của bộ li hợp; 4-Tấm ngoài F của bộ li hợp;
5,18,23,49,57 – Tấm lò xo; 6 – Vòng cố định; 7,21,28,61,71 – Lò xo dạng đĩa;
8,9,59,62,64,66,67,70,75 – Vòng hình 0; 10,17 – Pittông D; 11 – Đai ốc khai rãnh; 12,15 – ổ trục con lăn;
13 – Vòng điểu chỉnh; 14 – Bản đỡ bệ tì; 16 – Bánh răng trụ tròn răng thẳng; 19,30,33,38,41,44,53 – Vòng kẹp;
20 – Tấm D của bộ li hợp; 22 – Tấm lót bộ li hợp; 24 – Giá đỡ C/D; 25 – Chốt lõm trong; 26,29 – Tấm lót c của bộ li hợp;
27 – Tấm lót ngoài c của bộ li hợp; 31 – Pittông C; 32 – Xỉ lanh c của bộ li hợp; 34 – Vòng răng trước; 35 – Đĩa dẩu;
36 – Bánh răng hành tinh trước; 37 – Bánh răng hành tinh trước; 39,43,52,74 – ổ bi đũa;
40 – Cụm bánh răng hành tinh sau; 42 – Bánh răng hành tinh sau; 45 – Pittông B; 46 – Tấm B của bộ li hợp;
47 – Tấm B ngoài của bộ li hợp; 48 – Tấm lót B của bộ li hợp; 50,76 – Vòng pỉttông; 51 – Giá đỡ trong E;
54 – Tấm E của bộ li hợp; 55 – Tấm lót E của bộ li hợp; 56 – Tấm E ngoài của bộ li hợp; 58 – Vòng chặn; 60 – Nút dầu;
63 – Pỉttông E; 65 – Trục vào; 68 – Pittông; 69 – Lỗ dầu; 72 – Vòng cỗ định; 73 – Tấm đệm; 77 – Nắp sau.
Thân van
Hình 4- 14Thân van
1 – Thân van điểu khiển; 2,6,10 – Đinh ốc có mũ; 3,12 – Tấm cỗ định; 4 – Bu lông; 5,7,8 – Van điện từ;
9,16 – Vòng hình 0; 11 – Bộ cảm biến tốc độ trục vào; 13 – Bó dây thân van; 14 – Đẩu dây kéo;
15 – Bộ cảm biến nhiệt độ dầu của hộp sỗ; 17 – Lỗ; 18 – Miếng kẹp cỗ định.
KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO
233
2.7. Cơ cấu điểu khiển thanh kéo (vị trí số)
Hình 4 -15 Cơ cấu điểu khiển thanh kéo (vị trí số)
1 – Tấm cố định; 2 – Công tắc vị trí dừng xe; 3,9 – Lò xo; 4 – Nút ấn khóa sang sỗ; 5 – Cần gạt sang số;
6 – Nắp; 7 – Miếng trượt tịnh tiến; 8 – Lò xo định vị; 10 – Tấm hạn vị an toàn;
11 – Van điện từ khóa sang số của hộp số tự động;
– Thanh van điện từ khóa sang sỗ của hộp sỗ tự động; 13 – Tấm đáy; 14 – Dây kéo sang sỗ;
15 – Bộ phận căng dây kéo; 16 – Thanh sang sỗ cẩu dẫn động biến tỗctựđộng; 17 – Vòng hình E;
18 – Phẩn trước tấm đáy; 19 – Đai ốc; 20 – Tấm đệm cách li điểu khiển thanh sang sỗ.
Quy tắc sửa chữa và trọng điểm thao tác
Tháo lắp bơm dầu của hộp số tự động
234 | Đức HUY |
Bảng 4 – 8: Tháo lắp bơm dầu của bộ chuyển đổi
Trình tự tháo và hình vẽ
Trình tự lắp và hình vẽ
©Tháo bu lông trên vỏ bơm dẩu.
® Dùng búa nhựa gõ lấy vỏ bơm dầu ra.
© Lắp bánh răng và vòng răng của bơm dầu.
©Tháo bu lông trên trục của stato.
© Lắp bu lông trên trục stato.
© Tháo vòng răng và bánh răng bơm dẩu.
©Lắp vỏ bơm dầu
©Lắp bu lông vỏ bơm dầu
Chú ý: Lưcsiếtbu lônq cố đinh vỏ bơm dâu là lON/m.
KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO
235
Tháo lắp thân van điểu khiển của hộp số tự động
Bảng 4 – 9: Tháo lắp thân van điều khiển
Trình tự tháo và hình vẽ
Trình tự lắp và hình vẽ
© Ngắt dây nối cực âm của bình ác quỵ.
©Tháo vỏ bộ lọc không khí.
© Ngắt dây của cẩu dẫn động biến tốc và bộ gỉắc cám
điện công tắc vị trí xe dừng/ sỗ không.
© Lắp ổ tựa và bu lông của thân van điểu khiển.
© Lắp bộ cảm biến tốc độ vào, lực siết bu lông là 8 N/m.
® Nâng lên và giữ cho xe cân bằng © Lắp bộ cảm biến tốc độ ra, lực siết bu lông là 6 N/m.
©Tháo phẩn nắp đáy của động cơ. ® Lắp khay dầu và đệm lót khay dắu.
* ©Sửdụng dụng cụ chuyên dụng (1) tháo bu lông xả dầu
của cẩu dẫn động biến tốc.
236
ĐỨC HUY
Trình tự tháo và hình vẽ
Trình tự lắp và hình vẽ
©Tháo khay dẩu và đệm lót khay dầu.
©Tháo bu lông lắp thân van.
©Tháo bu lông lắp bộ cảm biến tốc độ vào của hộp số
tự động.
© Dùng dụng cụ chuyên dụng lắp bu lông xả dầu của
trục dẫn động hợp số.
© Lắp nắp chụp đáy của động cơ.
® Tháo bu lông lắp bộ cảm biến tốc độ ra của hộp sổ
tự động.
©Hạ xe xuống.
© Nối bộ gỉắc cắm điện của công tác vị trí xe dừng/ sỗ 0
và bó dây của trục dẫn động biến tốc.
©Lắp vỏ bộ lọc không khí.
KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO
237
Trình tự tháo và hình vẽ | Trình tự lắp và hình vẽ |
©Tháo thân van điều khiển. | ® Nạp dầu mới cho cẩu dẫn động biến tốc. © Liên kết dây nỗi cực âm của bình ắc quy |
Tháo rời thân van điểu khiển của hộp số tự động
Bảng 4-10: Tháo rời thân van điều khiển
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp vầ quy tắc lắp
© Tháo bu lông của khay dầu và khay dầu.
® Tháo đệm lót của khay dẩu.
© Lắp thân van điểu khiển và bu lông.
® Lắp bộ cảm biến tốc độ vào, lực siết bu lông là 8 N/m.
238 | Đức HUY |
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
©Tháo bu lông cố định thân van, sau đó tháo bu lông
của bộ cảm biến tốc độ vào cầu dẫn động biến tốc trên
thân van.
©Tháo ổ tựa của bộ cảm biến tốc độ vào cẩu dẫn động
biến tốc.
© Lắp bu lông của bộ cảm biến tốc độ ra.
©Làm nghiêng thân van.
©Tháo bu lông cố định bộ cảm biến tốc độ ra ở phẩn đáy
thân van.
© Lắp khay dầu và bộ phận đệm lót của khay dầu, lực
siết bu lông là 6 N/m.
©Tháo đường dây dẫn trong miếng kẹp cố định. Lấy bộ
cảm biến tốc độ ra.
Tháo bộ li hợp của hộp số tự động
Bảnơ4- 7 7: Tháo bộ li hợp
Trình tự tháo và hình vẽ
Trình tự lắp và hình vẽ
©Tháo phẩn nắp phía sau.
© Tháo hai vòng bít kín B và E của bộ li hợp.
©Lắp lò xo dạng đĩa
KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO
239
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
©Tháo trục vào cùng với bộ li hợp B/E.
© Dùng DT 46482 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa trên bộ li hợp B.
©Lấp vòng cố định.
©Tháo ổ bi đĩa và vòng đệm chặn đây.
©Tháo lớp đệm.
© Lắp vòng bít kín hình 0 lên tấm chắn dầu.
© Lắp tấm chắn dẩu và lò xo dạng đĩa.
© Lẫy vòng kẹp cỗ định ra.
© Dùng DT 46482 (1) hạ áp lồ xo dạng đĩa trên bộ li
hợp E7.
©Lắp vòng cỗ định.
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
©Tháo Dittôna B.
® Lắp tổ hợp đĩa E.
® Tháo tổ đĩa B.
® Lấp vòng kẹp.
® Tháo vòng cố định và vòng có mặt cắt hình chữ nhật
của true vào.
® Lắp giá đỡ E và ổ đĩa bi.
KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO
241
Trình tự tháo và quy tắc tháo
® Tháo giá đỡ E và ổ đĩa bi.
Trình tự lắp và quy tắc lắp
© Lắp vòng cỗ định và vòng có mặt cắt hình chữ nhật của
trục vào. Lắp vòng pittông (1,2).
©Tháo tổ hợp đĩa E.
©Lắppittông B.
242 | Đức HUY |
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
© Dùng DT 46482 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa trên bộ li hợp E.
©Tháo vòng cố định.
©Lắp vòng cố định.
©Tháo tấm chặn dầu và lò xo dạng đĩa.
©Tháo vòng bít kín hình chữ0 trên tấm chắn dầu.
©Lắp miếng đệm.
© Lắp ổ trục bỉ và vòng đệm chặn đây.
© Dùng DT 46482 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa trên bộ li hợp B.
©Tháo vòng cỗ định.
© Lắp trục vào cùng với bộ li hợp B/E.
Trình tự tháo và quy tắc tháo
©Tháo lò xo dạng đĩa.
KỸTHUÂT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO
243
Trình tự lắp và quy tắc lắp
© Lắp hai vòng bít của bộ li hợp B và E.
Tháo tổ hợp bánh răng hành tinh của hộp số tự động
Bảng 4-12: Tháo tổ hợp bánh ràng hành tinh
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
©Tháo bộ li hợp B/E.
©Tháo bánh răng trung tâm sau.
© Lắp khay dầu và bánh râng trung tâm lên tổ hợp bánh
răng hành tinh.
® Tháo tổ hợp bánh răng hành tỉnh.
© Lắp tổ bánh răng trước và vòng răng sau, bánh răng
trung tâm trước và khay dầu
244
ĐỨC HUY
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
® Tháo vòng kẹp từtrên vòng răng trước
® Lắp ổ bi đũa hướng trục.
©Tháo cụm bánh răng hành tinh phía sau.
® Lắp cụm bánh răng hành tinh sau.
©Tháo ổ bi đũa hướng trục.
© Lắp vòng kẹp lên trên vòng răng trước.
KỸ THUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO
245
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
©Tháo tổ bánh răng trước và vòng răng phía sau, bánh
răng trung tâm phía trước và khay dầu.
© Lắp tổ bánh răng hành tinh.
© Tháo khay dầu và bánh răng trung tâm phía trước trên
com bánh răng hành tinh.
® Lắp bánh răng trung tâm phía sau.
©Lắp bộ li hợp B/E.
Tháo lắp bộ phanh của hộp số tự động
Bảng 4-13: Tháo lắp bộ phanh
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
©Tháo vòng kẹp từ trên vỏ cầu dẫn động biến tốc.
©Lắp tổ hợp đĩa D.
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
©Thông qua lỗ nạp dẩu truyền không khí nén vào trong xi
lanh, thông với pittông c, nới lỏng xi lanh dầu.
® Dùng DT 46484 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa. Lắp vòng kẹp.
©Tháo xỉ lanh dầu từ trên pittông c.
Hạng mục quan trọng: cầu dẫn động biến tốc có hai
tấm li hợp có mang lớp đệm và một tấm li hợp thép. Khi
lắp tấm li hợp có mang lớp đệm, cẩn để lớp đệm hướng
về phía tấm tháp
© Quay giá đỡ C/D nửa vòng.
Chú ý: cắm chốt vào rãnh tương ứng.
® Lắp tổ hợp đĩa c.
©Tháo glắ đỡ C/D và đĩa lò xo trên vỏ ngoài của cẩu dẫn
động biến tốc
© Lắp vòng kẹp lên trên bộ phanh c.
KỸ THUÂT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO
247
Trình tự tháo và quy tắc tháo
Trình tự lắp và quy tắc lắp
© Nạp không khí nén vào xi lanh dầu thông qua lỗ nạp
dầu, nới lỏng xi lanh dầu, nối với pittông D.
© Lắp pittông c lên trên xi lanh dầu c.
©Tháo pittông c trên xi lanh dẩu c
© Lắp giá đỡ C/D và lò xo đĩa lên vỏ ngoài của cầu dẫn
động biến tốc.
248 | Đức HUY | |
Trình tự tháo và quy tắc tháo | Trình tự lắp và quy tắc lắp | |
® Tháo vòng kẹptừtrên bộ phanh. |
©Quay giá đỡC/D nửa vòng.
© Dùng Dĩ 46484 (1) hạ áp lò xo dạng đĩa. Tháo vòng kẹp.
Phân tích và khắc phục sự cố
Bảna4-14: Kiểm tra sự cố tại hộp số tự động
Hạng mục kiểm tra | Mô tả sự cố | Nguyên nhân sự cô | Phán đoán và khắc phục |
Kiểm tra sự cỗ xe không thể di chuyển |
© Cẩn điều khiển nằm ở nấc số lùi, số tiến, xe đểu không thể dỉ chuyển© Sau khỉ xe khởi động nguội có thể di chuyển một đoạn ngắn, nhưng trong trạng thái xe nóng lại không thể di chuyển. |
© Bình dẩu của hộp số tự động bị rò, toàn bị dầu thủy lực bị rò hết.© Thanh truyền giữa cần điểu khiển và cẩn đẩy của van đóng mở bằng tay bị lỏng, van đóng mở bằng tay nằm ở vị trí số 0 hoặc xe dừng. © Lưới lọc nạp dầu của bơm dầu bị © Đường dầu chính bị rò rỉ nghiêm © Bơm dầu bị hỏng. |
© Kiểm tra xem trong hộp số tự động có dắu thủy lực hay không. Phương pháp là: rút thước đo dầu của hộp số tự động, quan sát xem trên thước có dẩu thủy lực hay không. Nếu trên thước không có dầu thủy lực, chứng tỏ dầu thủy lực trong hộp số tự động đã bị rò rỉ hết. Nếu có chỗ rò dầu nghiêm trọng, cẩn sửa lại rỗi đổ thêm dẩu.© Kiểm tra xem thanh truyền hoặc dây kéo ở giữa cắn điểu khiển có bị lỏng không. Nếu bị lỏng, cần phải cổ định lại, đổng thời điều chỉnh lại vị trí của cẩn điểu khiển. © Tháo bu lông trên lỗ đo áp của đường dầu chính, khởi động động cơ, gạt cẩn điều khiển về © Nếu trong lỗ đo áp trên đường dầu chính không có dầu thủy lực rò ra, cẩn mở bình dẩu, kiểm © Nếu trong lỗ đo áp của đường dầu chính có một ít dầu thủy lực chảy ra, áp suất dầu rất nhỏ © Nếu khi xe khởi động nguội đường dầu chính có lượng áp suất dẩu nhất định, nhưng sau © Nếu trong lỗ đo áp có trào ra lượng lớn dầu thủy lực, chứng tỏ áp suất dầu trong đường dẩu |
KỸ THUẬT SỬA CHỮA ỐTỔ NÂNG CAO 249
Hang mục kiểm tra | Mô tả sự cô | Nguyên nhân sự cô | Phán đoán và khắc phục |
Kiểm tra sự cố trượt của hộp sỗ tự động |
©Đẩu tiên nhấn vào bàn đạpga,tốc độ quay của độngcơtăng rất nhanh, nhưng tổc độ xe lại tăng chậm. ©Trong lúc di chuyển khi nhấn vào bàn đạp ga để tăng tốc, tốc độ quay của động cơ tăng cao, nhưng tốc độ xe lại không tăng ngay. ® Di chuyển trên mặt đường bang phẳng cơ bản vẫn bình thường, nhưng leo dốc rất yếu, trong khi tốc độ quay của động cơ rất cao. |
© Bể mặt dẫu thủy lực quá thấp.
© Bể mặt dầu thủy lực quá cao, © Bơm dầu bị mòn quá nhiéu hoặc © Bộ li hợp một chiều đánh trượt. © Vòng bít kín pittông của bộ giảm |
© Nếu hộp sỗ tự động có hiện tượng trượt ở tất cả sỗ tiến và số lùi, thì là trượt ở bộ li hợp tiến.
© Nếu hộp sổ tự động có hiện tượng trượt ở sổ 1 khỉ cẩn điểu khiển nằm ở vị trí D, nhưng khi © Nếu hộp số tự động chỉ bị trượt ở số 2 khi cẩn điểu khiển ở vị trí D, còn khi cẩn điểu khiển ở ® Nếu hộp sổ tự động chỉ có hiện tượng trượt ở số 3, là do bộ li hợp số lùi và số cao tốc đánh © Nếu hộp số tự động chỉ có hiện tượng trượt ở số tốc độ cao, thì là do bộ phanh cao tốc đánh © Nếu hộp sỗ tự động có hiện tượng trượt cả khi ở sỗ lùi và số cao tốc, thì là do bộ II hợp sỗ lùi © Nếu hộp sỗ tự động có hiện tượng trượt cả khí ở số lùi hoặc số 1, thì là do bộ phanh số tốc |
Kiểm tra sự cổ lực đổi số quá lớn |
© Khi bất đẩu di chuyển, khỉ chuyển từ sổ dừng hoặc sỗ 0 sang sỗ lùi hoặc sỗ tiến, xe bị rung lắc động nghiêm trọng. |
© Tốc độ không tải của động cơ quá cao.© Dây kéo bướm ga và bộ cảm biến vị trí bướm ga diễu chỉnh không hợp lý, khiến áp suất trong đường dẫu chính quá cao ©Tăng số quá chậm. |
© Kiểm tra tốc độ chạy không tảl của động cơ. Tỗc độ không tải của xe ô tô có lắp hộp số tự động thường là khoảng 750 vòng/ phút. Nếu tỗc độ không tải quá cao, cẩn điểu chỉnh lại theo tiêu chuẩn.© Kiểm tra tình trạng điểu chỉnh của bộ cảm biến vị trí bướm ga hoặc dây kéo bướm ga. Nếu không phù hợp tiêu chuẩn, cẩn điều chỉnh lại. © Kiểm tra ống chân không mềm của bướm ga dạng chân không. Nếu bị nứt vỡ, cắn thay mới; |
250 I ĐỨC HUY
Hạng mục kiểm tra | Mô tả sự cố | Nguyên nhân sự cô | Phán đoán và khắc phục |
Kiểm tra sự cỗ lực đổi số quá lớn |
Trong khi di chuyển, trong thời điểm hộp số tự động tăng số, xe có hiện tượng giật rõ rệt. |
© Ông chân không mềm của bướm ga loại chân không bị nứt vỡ hoặc lỏng.© Van điều áp trên đường dầu chính có sự cổ, khiến áp suất trong đường dầu chính quá cao. © Pỉttông của bộ giảm chẩn bị kẹt, ® Bộ phận chấp hành sang số bị trượt. |
© Tiến hành thử nghiệm với đường ống. Nếu có hiện tượng tăng số quá chậm, chứng tỏ sự cỗ lực xung kích xuất hiện khi sang số là do tăng sỗ quá chậm gây ra. Nếu trước khi tăng số tốc độ quay của động cơ tăng cao khác thường, khiến trong thời điểm tăng sỗ có lực xung kích sang số tương đổi lớn, chứng tỏ bộ li hợp hoặc bộ phanh đánh trượt, cẩn tháo hộp số tự động để sửa.© Kiểm tra áp suẩt dầu trong đường dẫu chính. Nếu khi chạy không tải áp suất trong đường dầu chính quá cao, chứng tỏ van điểu áp và van điểu tiết không khí của đường dầu chính có sự cổ, có thể là lực căng lò xo của van điều áp quá lớn hoặc lõi van bị kẹt gây ra; nếu khi chạy không tải, áp suất dẩu trong đường dầu chính bình thường, nhưng khi bắt đẩu vào số tiến xuất hiện lực xung kích tương đổi lớn, chứng tỏ bộ li hợp tiến hoặc vòng bi trong van một chiều nạp dầu của bộ II hợp sỗ lùi và số tốc độ cao bị hỏng hoặc lắp thiếu. Nếu vậy cẩn tháo van để tiến hành sửa chữa. © Kiểm tra áp suất dáu trong đường dầu chính khỉ sang sỗ. Trong tình trạng bình thường, |
Kiểm tra sự cố tăng số chậm |
©Trong quá trình dỉ chuyển, tốc độ tăng sỗ cao hơn giá trị tiêu chuẩn, trước lúc tăng số tốc độ quay của động cơ tăng cao. |
© Dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm biến vị trí bướm ga điểu chỉnh không tốt.© Bộ cảm biến vị trí bướm ga bị hỏng. CD Bộ điểu tốc bị kẹt. © Lực căng lò xo bộ điểu tốc quá |
© ĐỖI với hộp sỗ tự động điểu khiển điện tử, trước tiên cẩn phải tiến hành tự phán đoán sự cỗ. Nếu có mã sự cố, thì chỉ cẩn dựa vào mâ sỗ đó để tìm ra nguyên nhân sự cỗ.© Kiểm tra tình trạng điểu chỉnh của bộ cảm biến vị trí bướm ga hoặc dây kéo bướm ga. Nếu không phù hợp tiêu chuẩn, cẩn điểu chỉnh lại. © Đo điện trở của bộ cảm biến vị trí bướm ga. Nếu không phù hợp tiêu chuẩn, cần thay mới. © ĐỖI với hộp số tự động áp dụng bướm ga loại chân không, cẩn tháo ống chân không mềm |
Hạng mục kiểm tra | Mô tả sự cô | Nguyên nhân sự cô | Phán đoán và khắc phục |
KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO
Kiểm tra sự cỗ tăng sỗ chậm |
© Phải sửdụng tới phương pháp nhả van dầu trước khi tăng sổ, mới có thể khiến hộp số tự động vào số tốc độ cao. |
© Bu lông trên vỏ hộp sỗ bị lỏng hoặc vòng bít ở lỗ nạp dầu của hộp sỗ trên trục ra bị mòn, khiến đường dầu của hộp số bị rò dầu.© Thanh đẩy bướm ga dạng chân không điều chỉnh không hợp lý. © Ống chân không mém của bướm ga © Ấp suẩt trong đường dầu chính hoặc |
© Kiểm tra công tắc cưỡng chế giảm sổ. Nếu có đoản mạch, thì cẩn sửa hoặc thay thế.
© Đo áp suất trong đường dẩu chính khi động cơ chạy không tải, đồng thời tiến hành so sánh © Ấp suất dầu trong bộ điều tốc bình thường, thì nguyên nhấn khiến tăng sỗ chậm là do van |
Kiểm tra sự cố không thể tăng số |
©Trong quá trình xe di chuyển, hộp sỗ tự động luôn ỞSỐ1, không thểtăng lên sổ 2 hoặc số tốc độ cao. |
© Dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm biến vị trí bướm ga điểu chỉnh không tốt.© Hộp số có sự cổ © Đường dầu của hộp sỗ bị rò rỉ nghiêm trọng. © Bộ cảm biến tốc độ xe có sự cỗ. © Bộ tăng sỗ 2 và bộ ly hợp số tốc |
© Đỗi với hộp sỗ tự động điều khiển điện tử, trước tiên cần phải tiễn hành tự phán đoán sự cố. Bộ cảm biến có ảnh hưởng tới điểu khiển sang sỗ gồm: Bộ cảm biến vị trí bướm ga; bộ cảm biến tốc độ xe… Dựa theo mã sự cố hiển thị để tìm ra nguyên nhân sự cỗ.© Điểu chỉnh lại dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm biến bướm ga theo quy định. © Kiểm tra bộ cảm biến tốc độ xe. Nếu có hư hỏng, cẩn thay mới. © Kiểm tra tín hiệu của công tắc vị trí sổ. Nếu có diễu bẩt thường, cẩn điều chỉnh hoặc |
Hạng mục kiểm tra | Mô tả sự cố | Nguyên nhân sự cố | Phán đoán và khắc phục |
252 I ĐỨC HUY
Kiểm tra sự cỗ không thể tăng số |
© Trong khi di chuyển hộp sỗ tự động có thể tăng hai số, nhưng không thểtăng lên số ba và số tốc độ cao. |
© Bộ tăng sỗ 2 và bộ ly hợp sỗ tốc độ cao có sự cố.©Van sang sỗ bị kẹt. ©Công tắc vị trí số có sự cố. |
© Đo áp suất dẫu trong bộ điểu tốc. Nếu sau khi tốc độ xe tăng cao mà áp suất trong bộ điều áp vẫn bằng 0 hoặc rất thẫp, chứng tỏ bộ điểu tỗc có sự cỗ hoặc bị rò dầu nghiêm trọng. Nếu vậy, cẳn tháo bộ điểu tốc ra kiểm tra. Nếu lõi van của bộ điểu tốc bị tắc kẹt, cần tháo ra làm sạch, đổng thời dùng giấy nhám đánh bóng lõi van và lỗ van. Nếu sau khi làm sạch đánh bóng mà vẫn bị tắc kẹt, cần thay bộ điều tốc mới.© Dùng khí nén kiểm tra xem đường dầu của bộ điểu tốc có bị rò rỉ hay không. Nếu có, cẩn thay vòng bít kín. © Nếu áp suất dầu trong bộ điều tốc bình thường, cẩn tháo van, kiểm tra các van sang số. Nếu © Nếu hệ thống điều khiển không có sự cỗ, cẩn tháo hộp sỗ tự động, kiểm tra các bộ phận |
Kiểm tra sự cố không sang được sỗ tốc độ cao |
© Trong khi xe dỉ chuyển, tỗc độ xe đã táng quá phạmvl làm việc của số tốc độ cao, nhưng hộp sỗ tự động không thể chuyển từ sỗ 3 sang số tốc độ cao. |
© Công tắc sỗ tốc độ cao có sự cỗ.
© Van điện từtốc độ cao có sự cố. © Bộ phanh tốc độc cao có sự cỗ. © Bộ li hợp hoặc bộ li hợp một |
© Đỗi với hộp sỗ tự động điều khiển điện tử, trước tiên cẩn tự chẩn đoán sự cổ, kiểm tra xem có mã sự cỗ hay không. Sự cố của bộ cảm biến nhiệt độ dấu thủy lực, bộ cảm biến vị trí bướm ga, van điện từ tốc độ cao… đểu sẽ ảnh hưởng tới sự điểu khiển sang số tốc độ cao. Dựa theo mã sự cổ được hiển thị để tìm ra nguyên nhân sự cố.© Kiểm tra giá trị điện trở của bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực khi làm việc dưới nhiều điểu kiện nhiệt độ khác nhau, đổng thời tiến hành so sánh với giá trị tiêu chuẩn, nếu có điều khác thường, cần thay bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực mới. © Kiểm tra tín hiệu công tắc vị trí sỗ và bộ cảm biến vị trí bướm ga. Vị trí của công tắc vị trí số |
Hạng mục kiểm tra | Mô tả sự cô | Nguyên nhân sự cô | Phán đoán và khắc phục |
KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO 253
Kiểm tra sự cỗ không sang được sỗ tốc độ cao |
©Sau khi tốc độ xe đã vượt qua phạm vỉ làm việc của số tốc độ cao, sửdụng phương pháp tăng sỗ trước (tức sau khi nhả bàn đạp ga vài giây lại tiếp tục nhấn xuống) cũng không thể khiến hộp sỗ tự động tăng lên số tốc độ cao. |
© Công tắc vị trí số gặp sự cỗ.
© Bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy © Bộ cảm biến vị trí bướm ga gặp ©Van sang số 3 – 4 bị kẹt. |
© Kiểm tra tình trạng làm việc của van điện từtốc độ cao. Bật công tắc đánh lửa, nhưng không được khởi động động cơ, khỉ ấn công tắc số tốc độ cao, kiểm tra xem công tắc này có phát âm thanh làm việc hay không, nếu van điện từ tốc độ cao không làm việc, cần kiểm tra đường dây điểu khiển hoặc thay van mới.© Dùng máy nâng để nâng xe lên, khiến trục dẫn động được treo lên. Khởi động động cơ, để hộp sỗ làm việc ở sỗ tiến, kiểm tra tình trạng tăng của hộp số trong trạng thái không tải. Nếu trong trạng thái không tải, hộp sỗ tự động tăng tới sỗ tốc độ cao, tốc độ xe bình thường, chứng tỏ hệ thống điểu khiển làm việc bình thường, nguyên nhân của sự cố không thể tăng số là do bộ phanh tốc độ cao bị trượt, trong trạng thái có phụ tải nó không thể thực hiện sỗ tốc độ cao. Nếu có thể tăng lên sổ tốc độ cao, sau khi tăng sỗ tốc độ xe không tăng, tốc độ quay của động cơ giảm, chứng tỏ bộ li hợp trực tiếp hoặc bộ II hợp trực tiếp một chiều của hàng hành tinh tốc độ cao bị kẹt, khiến hàng hành tinh xuất hiện vận động can thiệp trong trạng thái sỗ tốc độ cao, nâng cao lực cản chuyển động của động cơ. Nếu trong trạng thái không tảl vẫn không thể tăng lên sỗ tốc độ cao, chứng tỏ hệ thống điểu khiển có sự cỗ. |
Kiểm tra sự cố không sang được số tiến |
0 Xe di chuyển số lùi bình thường, nhưng khi vào sỗ tiến lại không thể di chuyển. ©Xe không thể dỉ chuyển khi cẩn điểu khiển ở vị trí D, khi ở vị trí S,L (hoặc vị trí 2,1) lại có thể di chuyển. |
© Bộ li hợp số tiến bị trượt nghiêm trọng.© Bộ II hợp sổ tiến một chiều bị trượt hoặc lắp ngược. © Đường dầu của bộ li hợp sổ tiến © Cẩn điểu khiển điểu khiển không |
0 Kiểm tra tình trạng điểu chỉnh của cẩn điều khiển. Nếu không bình thường, cẩn điều chỉnh lại theo quy định.© Đo áp suất dầu trong đường dầu chính của sổ tiến. Nếu áp suất quá thấp, chứng tỏ đường dẩu chính bị rò rỉ, cần kiểm tra hộp số tự động, thay vòng bít ở các vị trí trên đường dẩu số tiến. © Nếu áp suất trong đường dẩu của sỗ tiến bình thường, cẩn tháo bộ II hợp sỗ tiến. Nếu phẩn © Nếu áp suất dầu trong đường dầu chính và bộ li hợp sỗ tiến đểu bình thường, cẩn tháo |
Hạng mục kiểm tra | Mô tả sự cô | Nguyên nhân sự cô | Phán đoán và khắc phục |
254 I ĐỨC HUY
Kiểm tra sự cỗ không sang được số lùi |
Xe di chuyển sỗ tiến bình thường, nhưng khi vào sổ lùi lại không thể di chuyển. |
© Cần điểu khiển điều chỉnh không hợp lí.© Đường dẩu chính bị rò rỉ. © Bộ li hợp sỗ lùi và số tốc độ cao |
© Kiểm tra vị trí của cần điểu khiển. Nếu không bình thường, cẩn điểu chỉnh lại theo quy định.© Đo áp suất dầu trong đường dầu chính của sỗ tiến. Nếu áp suất quá thẩp, chứng tỏ đường dầu chính bị rò rỉ. Nếu vậy cần tháo hộp số tự động ra kiểm tra, thay mới. © Nếu áp suất dầu trong đường dầu số lùi bình thường, cần tháo hộp sổ tự động, thay miếng |
Kiểm tra sự cố nhảy sổ | Khi xe di chuyển số tiến, chodùgiữyên bàn đạp ga, hộp sổ tự động vẫn xuất hiện hiện tượng đột nhiên nhảy lùi sỗ; sau khi lùi số tốc độ động cơ tăng cao khác thường, đổng thời xuất hiện sự xung .kích sang sỗ. |
© Bộ cảm biến vị trí bướm ga gặp sự cố.© Bộ cảm biến tốc độ xe gặp sự cố. © Đường điện của hệ thống điểu khiển nỗi đất không tốt. © Van điện từ sang sỗ tiếp xúc © Mô đun điều khiển điện tử có sự |
© Đối với hộp sỗ tự động điểu khiển điện tử, cẩn tiến hành chẩn đoán mã sự cổ. Nếu xuất hiện mã sự cỗ, dựa theo mã sự cố đó để tìm ra nguyên nhân sự cỗ.© Kiểm tra bộ cảm biến vị trí bướm ga. Nếu bất thường, cẩn thay mới. © Kiểm tra bộ cảm biến tốc độ xe. Nếu bất thường, cẩn thay mới. ® Kiểm tra trạng thái nối đất của các đường điện của hệ thống điểu khiển. Nếu có hiện tượng © Tháo bình dầu của hộp số tự động, kiểm tra tình trạng nỗi của đường dây điện của các van © Kiểm tra áp suẩt làm việc các chân tiếp xúc của máy tính trong hệ thống điểu khiển. Nếu © Thử thay một van hoặc mô đun mới. Nếu sự cỗ được khắc phục, chứng tỏ van hoặc mô đun © Thay tẩt cả các bó dây của hệ thống điểu khiển. |
Kiểm tra sự cố sau khi về số 0 động cơ dễ tắt khi chạy không tải. |
© Tốc độ không tải của động cơ quá thấp.© Van điều khiển trong tẩm van bị kẹt. |
© Kiểm tra tình trạng chạy không tải của động cơ khi ở sổ 0 hoặc sỗ dừng xe. Tốc độ chạy không tải bình thường là 70 vòng/ phút. Nếu quá thấp, cần điểu chỉnh lại.© ĐỖI VỚI tín hiệu của hộp số tự động điểu khiển điện tử, trước tiên cẩn tiến hành chẩn đoán mã sự cỗ, dựa theo mã sự cỗ được hiển thị để tìm ra nguyên nhân sự cỗ. |
|
Hạng mục kiểm tra | Mô tả sự cô | Nguyên nhân sự cố | Phán đoán và khắc phục |
KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO 255
Kiểm tra sự cố sau khi vễ sỗ 0 động cơ dễ tắt khi chạy không tải. |
©Khỉ động cơ chạy không tải, khi chuyển cẩn điểu khiển vễ vị trí p hoặc Nvể vị tríR, D,S,L(hoặcvị trí 2,1) động cơ liền tắt máy. © Khi di chuyển ở sỗ tiến hoặc sỗ lùi, khi đạp vào bàn đạp phanh để dừng xe, động cơ. |
©Công tắc vị trísổgặpsựcỗ.
® Bộ cảm biến tốc độ trục vào gặp |
© Kiểm tra tín hiệu của công tắc vị trí sỗ, phải phù hợp VỚI vị trí của cần điều khiển, nếu không phù hợp cẩn điều chỉnh hoặc thay mới.® Kiểm tra bộ cảm biến tốc độ trục vào. Nếu hư hỏng, cần thay mớỉ. © Tháo tấm van, kiểm tra van diễu khiển. Nếu bị kẹt, trước tiên cẩn làm sạch, đánh bóng và |
Kiểm tra sự cố không hãm động cơ |
© Trong khi di chuyển, khl cần điểu khiển ở vị trí sỗ tiến tốc độ thấp (S,Lhoặc2,1),nhả bàn đạp ga, tỗc độ quay của động cơ giảm xuống tới tốc độ không tảl, nhưng xe không giảm tốc độ. |
© Công tắc vị trí số điều chỉnh không phù hợp.© Cẩn điểu khiển điểu chỉnh không phù hợp. © Bộ phanh của sỗ 2 bị đánh trượt ©Tấm van gặp sự cố. |
© ĐỖI với hộp sỗ tự động điểu khiển điện tử, trước tiên cẩn chẩn đoán mã sự cỗ, dựa vào mã sự cố để tìm ra nguyên nhân sự cố.© Thực hiện chạy xe để kiểm tra, kiểm tra xem khi tăng tỗc hộp sỗ tự động có hiện tượng đánh trượt hay không. Nếu có, cẩn khắc phục. © Nếu khi cẩn đỉễu khiển nằm ở vị trí s không có tác dụng hãm động cơ, nhưng khi cẩn điều khiển © Nếu khi cẩn điều khiển nằm ở vị trí L không có tác dụng hãm động cơ, nhưng khi cẩn điều © Kiểm tra đường dây van điện từ điều khiển hãm động cơ xem có bị đoản mạch, ngắt mạch © Tháo toàn bộ tấm van, làm sạch tất cả các van điểu khiển. Nếu lõi van bị kẹt, cẩn làm sạch |
Hạng mục kiểm tra | Mô tả sự cô | Nguyên nhân sự cô | Phán đoán và khắc phục |
256 I ĐỨC HUY
Kiểm tra sự cố không hãm động cơ |
® Khi xuổng dốc, cẫn điểu khiển nằm ở vị trí số tiến tốc độ thấp, nhưng không thể tạo tác dụng hãm động cơ. |
® Hộp số tự động bị đánh trượt.
© Mô đun điểu khiển điện tử gặp |
© Tháo toàn bộ tấm van, làm sạch tất cả các van điểu khiển. Nếu lõi van bị kẹt, cẩn làm sạch đánh bóng và lắp lại. Nếu lõi van vẫn bị kẹt, cẩn thay mới.© Kiểm tra điện áp các chân cám của máy tính. Cẩn đặc biệt chú ý điện áp tại các đấu cắm của bộ cảm biến vị trí bướm ga, công tắc vị trí số. Nếu bất thường, cẩn kiểm tra. ® Thử với một mô đun mới. Nếu sự cố được khắc phục, chứng tỏ mô đun gỗc bị hư hỏng, cẩn |
Kiểm tra sự cổ không thể giảm sỗ |
Khi xe di chuyển ở số 3 hoặc số tốc độ cao, đột nhiên nhấn hết cỡ bàn đạp ga, hộp sỗ tự động không thể ngay lập tức giảm một số, khiến xe tăng tốc rất yếu. |
0 Dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm biến vị trí bướm ga điều chỉnh không hợp lý.© Công tắc cưỡng chế giảm tốc bị hỏng hoặc lắp không đúng. © Van điện từ cưỡng chế giảm số bị © Van điểu khiển giảm sỗ trong |
© Kiểm tra tình trạng lắp của dây kéo bướm ga hoặc bộ cảm biến vị trí bướm ga. Nếu bất thường, cần lắp lại theo quỵ định.© Kiểm tra công tắc cưỡng chế giảm số. Khi nhấn hết cỡ bàn đạp ga, điểm tiếp xúc của công tắc giảm sỗ cẩn kín khít; khl nhả bàn đạp ga, điểm tiếp xúc của công tắc cưỡng chế giảm số nên ngắt. Nếu khi nhấn hết cơ bàn đạp ga mà điểm tiếp xúc của công tắc không kín, có thể dùng tay trực tiếp ấn vào công tắc cưỡng chế giảm sỗ. Nếu sau khi ấn công tắc điểm tiếp xúc đóng lại, chứng tỏ công tắc lắp không phù hợp, cần điểu chỉnh lại; nếu sau khỉ ấn công tắc điểm tiếp xúc vẫn không đóng lại, có nghĩa công tắc bị hỏng, cẩn thay mới. © ĐỐI chiếu với sơ đổ mạch điện, kiểm tra van điện từ cưỡng chế giảm số ở chỗ giắc cắm của © Mở bình dầu của hộp sỗ tự động. Tháo van điện từ cưỡng chế giảm sỗ, kiểm tra tình trạng ©Tháo toàn bộ tấm van, phân tách, làm sạch, kiểm tra van điểu khiển cưỡng chế giảm số. Nếu |
Kiểm tra sự cỗ không thể khóa |
0 Bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực gặp sự cổ. |
© Đỗi với hộp sỗ tự động điểu khiển điện tử, trước tiên cẩn tiến hành chẩn đoán mã sự cố, kiểm tra xem có mã sự cổ hay không. Nếu có mã sự cố, có thể dựa theo mã sự cố đó để tìm ra nguyên nhấn sự cỗ. Các bộ phận liên quan tới điểu khiển khóa bao gồm bộ cảm biến áp suất dầu thủy lực, bộ cảm biến vị trí bướm ga, van điện từ khóa… |
|
Hạng mục kiêm tra | Mô tả sự cô | Nguyên nhân sự cô | Phán đoán và khắc phục |
KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO 257
Kiểm tra sự cổ không thể khóa |
© Khi xe di chuyển, tốc độ xe, vị trí sỗ đã đáp ứng được điểu kiện khóa của bộ lỉ hợp, nhưng bộ li hợp khóa vẫn không tạo được tác dụng khóa. |
© Bộ cảm biến vị trí bướm ga gặp sự cỗ.© Van điện từ khóa có sự cố hoặc xuất hiện hiện tượng đoản mạch, ngắt mạch. ® Van điều khiển khóa gặp sự cố. ® Bộ li hợp khóa trong bộ chuyển |
© Kiểm tra bộ cảm biến vị trí bướm ga. Nếu khi bướm ga giữ một độ mở nhất định, điện áp đẩu ra của bộ cảm biến vị trí bướm ga quá cao hoặc điện trở của điện kế quá lớn, cẩn điểu chỉnh lại. Nếu điểu chỉnh không được, cẩn thay bộ cảm biến vị trí bướm ga mới.© Mở bình dầu, tháo bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực. Kiểm tra bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực. Nếu không phù hợp tiêu chuẩn, cẩn thay bộ cảm biến nhiệt độ dầu thủy lực mớl. ® Kiểm tra van điện từ khóa. Nếu bị đoản mạch hoặc ngắt mạch, cẩn kiểm tra đường điện. © Tháo van điện từ khóa, kiểm tra. Nếu bất thường, cẩn thay van mới. © Tháo tấm van. Tháo rờl và làm sạch van điểu khiển khóa. Nếu bị kẹt, cẩn đánh bóng và lắp © Nếu hệ thống điều khiển không có sự cỗ, cán thay bộ chuyển đổi mới. |
Kiểm tra sự cổ dung dịch dáu thủy lực dễ biến chất |
©Dầu thủy lực mới thay sử dụng chưa được bao lâu đã bị biến chất.©Nhiệt độ của hộp sỗtựđộngquácao, có khói đen phát ra từ miệng nạp dẩu. |
© Xe sử dụng không thích hợp, thường xuyên chạy vượt quá phụ tải, thường xuyên chạy tốc độ cao…© Đường ống của bộ tản nhiệt dầu thủy lực bị tắc. © Van hạn áp nối với bộ tản nhiệt ® Rãnh giữa của bộ lỉ hợp hoặc bộ © Áp suất trong đường dầu chính |
© Để xe dl chuyển ởtốc độ trung bình khoảng 5-10 phút, đợi sau khl hộp số tự động đạt được nhiệt độ làm việc bình thường, trong quá trình động cơ quay kiểm tra nhiệt độ bộ tản nhiệt dẩu thủy lực của hộp sổ tự động. Trong tình trạng làm việc bình thường, nhiệt độ của bộ tản nhiệt dầu thủy lực có thể đạt khoảng 60°c. Nếu nhiệt độ của bộ tản nhiệt dầu thủy lực quá thấp, chứng tỏ đường ổng dầu bị tắc, hoặc van hạn áp thông VỚI bộ tản nhiệt dắu thủy lực bị tắc. Như vậy, dầu thủy lực không được làm mát kịp thời, nhiệt độ dầu quá cao, khiến dẩu bị biến chất.© Nếu nhiệt độ của bộ tản nhiệt dầu thủy lực quá cao, chứng tỏ rãnh ở giữa của bộ II hợp hoặc bộ phanh quá nhỏ. Nếu vậy, cẩn tháo hộp sỗ tự động để điều chỉnh. © Nếu nhiệt độ dầu thủy lực bình thường, cắn đo áp suất trong đường dầu chính. Nếu ắp suất |
Hạng mục kiểm tra | Mô tả sự cô | Nguyên nhân sự cô | Phán đoán và khắc phục |
258 I ĐỨC HUY
Kiểm tra sự cỗ dung dịch dầu thủy lực dễ biến chất |
® Nếu tất cả những điều trên đều bình thường, thì sự cố có thể là do xe thường xuyên chạy vượt quá phụ tải gây ra, hoặc sử dụng dầu thủy lực không phù hợp quy định. Nếu vậy, có thể xả toàn bộ dầu thủy lực, sau đó nạp dầu mới theo quy định. |
||
Kiểm tra sự cố hộp sổ tự động phát âm thanh lạ |
© Trong quá trình xe di chuyển, trong hộp sổ tự động luôn phát ra âm thanh lạ. ©Trong quá trình xe di chuyển hộp sổ tự động phát âm thanh lạ, sau khi dừng xe và về sỗ 0, âm thanh cũng biến mất. |
© Bơm dẩu do bị mài mòn quá nhiều hoặc bễ mặt dầu thủy lực quá thấp, quá cao, khiến phát ra âm thanh lạ.© Bộ chuyển đổi do bộ lỉ hợp khóa, bộ li hợp bánh đà một chiểu bị hỏng nên phát ra âm thanh. © Âm thanh phát ra từ cơ cấu bành ® Âm thanh phát ra từ bộ phận |
© Kiểm tra độ cao bễ mặt dầu thủy lực của hộp số tự động. Nếu quá cao hoặc quá thấp, cẩn điều chỉnh tới độ cao bình thường.© Dùng máy nâng để nâng xe lên, khởi động động cơ, kiểm tra các vị trí và thời khắc xuất hiện âm thanh lạ phát ra từ hộp sỗ tự động trong các trạng thái sỗ 0, chạy tiến, chạy lùi. © Nếu ở bất cứ vị trí sổ nào, hộp sỗ tự động cũng luôn phát ra âm thanh lạ, thông thường âm |
KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO 259
260
ĐỨC HUY
Sự CÔ XE MITSUBISHI SPACE KHÔNG THỂTĂNG LÊN số 3
Mô tả sự cố: Một chiếc xe Mitsubishi Space sử dụng hộp số tự động F4A20, theo giới
thiệu của chủ xe, sau khi hộp số của xe này được đợi tu, từ vị trí số D không thể tâng lên số
3, chỉ có thể di chuyển ở tốc độ thấp.
Kiểm tra sự cố: Sau khi nhận xe, trước tiên tiến hành kiểm tra cơ bản, động cơ làm
việc bình thường. Vị trí dâu và chất lượng dâu của hộp số tự động bình thường, dây kéo
bướm ga điều chỉnh chính xác, số R lùi xe bình thường. Tiếp theo thực hiện thử xe trên
đường, ở vị trí số D sổ 1 và số 2 bát đâu tàng giảm số đều bình thường, khi tốc độ xe đạt 60
km/giờ, từ số 2 tiến lên sổ 3, nhưng không thể duy trì số 3, hộp số nhanh chóng nhảy trở
lại số 2, đồng thời có cảm giác xung kích chấn động.
Sau khi thử xe đối chiếu với bảng tác dụng các thiết bị triển khai lực của hộp số tự
động F4A20 (xem bảng 4- 15), số 1, số 2 và sổ lùi đều bình thường, chứng tỏ bộ II hợp
trước sau đều không có vấn đề, khi tiến lên số 3 bộ li hợp không đánh trượt, chỉ có điều
không thể duy trì được số 3, chứng tỏ bộ li hợp đâu cuối củng không gặp vấn đề, tức có
thể đoán sự cố không nằm ở thiết bị triển khai lực, có thể là ở thiết bị điều khiển điện tử
hoặc hệ thống đường dấu. Dùng máy chẩn đoán vỉ tính kiểm tra xem thiết bị điều khiển
điện tử có ván đề hay không, thí nghiệm nối điện với hai van chuyển số điều khiển điện
tử A và B, nghe thấy âm thanh “each cạch”, van điện từ làm việc bình thường. Nâng xe
lên, ngát đâu câm của van điện từ A và B, tâng tốc từ vị trí số D vẫn không thể khóa tai
sổ 3, chứng tỏ sự cố củng không nằm ở thiết bị điều khiển điện tử, cán kiểm tra hệ thống
đường dâu.
Bảng 4-15: Bảng tác dụng thiết bị triển khơi lực F4A20 của xe Mitsubishi
Vị trí chọn | Vị trí số | Bộíihợp
trước |
Bộ phanh cưỡng chế giảm số |
Bộ li hợp sau | Bộ phanh số tốc độ thấp, số lùi |
Bộ li hợp dơn hướng |
Bộ li hợp đẩu cuối |
D | SỐ1 | Tiếp hợp | Khóa | ||||
Số 2 | Phanh | Tiếp hợp | |||||
Số 3 | Tiếp hợp | Tiếp hợp | Tiếp hợp | ||||
SÓ4 | Phanh | Tiếp hợp | |||||
2 | Số 1 | Tiếp hợp | Khóa | ||||
Số 2 | Phanh | Tiếp hợp | |||||
L | Số 1 | Tiếp hợp | Phanh | ||||
R | R | Tiếp hợp | Tiếp hợp | Phanh | |||
N,p | N,p | Tất cả các bộ li hợp, bộ phanh đểu bị lỏng và không thể tạo tác dụng |
Dòng đồng hồ đo áp suất dâu để đo áp suất dâu của bộ li hợp trước, số lùi quay 2500
vòng/phút là 2200 kPa, bình thường, đo áp suất bộ li hợp trước khi ở vị trí số D, khi tốc độ
xe đạt 60 km/h áp suất đạt 300 kPa, trong quá trình tâng từ số 2 lên số 3 áp suất dâu hạ
xuống đến 0, lập tức lại hạ về số2, chứng tỏ đường dâu của số 2 bị rò rỉ nghiêm trọng.
Dựa theo sổ tay sửa chữa của xe này tiến hành phân tích đường dâu, kiểm tra tình
trạng kết hợp và phân tách của bộ li hợp trước sau của thiết bị triển khai lực trước sau
KỸ THUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO
261
của số 3 và bộ li hợp đâu cuối đều chịu sự điều khiển của van điều khiển sang sổ, sự hoạt
động của van điều khiển sang số lại được điều khiển bởi van điện từA và B, quá trình hoạt
động của nó là: khi tâng lên số 3 van điện từ A và B đóng, áp suất dầu tâng cao, chảy qua
đường ổng qua đoạn đầu trái của van điều khiển chuyển sổ, đẩy van điện từ về phía đâu
làm việc phải, mở đường dâu của thiết bị triển khai lực của số 3, khiến bộ li hợp đâu CUỐI
trước sau được kết hợp, như vậy có thể tâng lên được sổ 3.
Nếu van điện từ điều khiển sang số A và B không kết hợp kín và lò xo hồi vị quá mềm,
khi tang lên số 3 áp suất trong đường ống bị rò rỉ từ van B, mặt phía bên phải của van
điều khiển chuyển số mất đi áp suất ngược, dâu áp suất ở phân giữa của van điều khiển
có đường kính bên trái lớn bên phải nhỏ đẩy hướng về phía trái ở đâu không làm việc,
đóng mé trái của van chuyển số2 -3/4- 3 và đường dâu ở mé phải của bộ li hợp đáu cuối,
và đường dâu ở mé trái của xi lanh phục vụ cưỡng chế giảm số, khiến mé trái của van
chuyển số 2-3/4-3 mất đi áp suất ngược, Hển được lò xo đẩy về phía mé phải củng lờ
bên không làm việc, đóng đường dầu của bộ li hợp trước, khiến bộ li hợp trước được tách
ra, van của bộ li hợp đáu cuối vì mé phải mất đi áp suất ngược nên bị dầu áp suất phía
bên trái đẩy về phía bên phải, đóng đường dâu của bộ li hợp đầu cuối, khiến bộ li hợp
đâu cuối tách ra, đổng thời khoang trái của xi lanh phục vụ cưỡng chế giảm số củng mất
đi áp suất, pittông dưới tác dụng của dầu áp suất bên phải sẽ được đẩy di chuyển về bên
trái, dưới tác dụng hâm của dây hõm giảm số và bộ li hợp sau, cưỡng chế lùi về sổ 2.
Thông qua phân tích chỉ ra, tính bít kín của van điện từ điều khiển sang số B có ảnh
hưởng tương đối lớn tới số 3. Chỉ cần van này bị rò rỉ, thiết bị triển khai lực của số 3 sẽ
không thể kết hợp chính xác. Để tiếp tục kiểm tra xem phán đoán có chính xác hay không,
cần tháo đĩa tụ dâu, tháo van điện từ điều khiển sang sổ A và B, dùng không khí nén 300
kPa tiến hành thỉ nghiệm bít kín, van A bít kín tốt, van B rò rỉ nghiêm trọng.
Khắc phục sự cố: Sau khi thay van điện từ điều khiển sang số B, sự cố được
khắc phục.
3.3. Chú ý trong sửa chữa
Trong công tác kiểm tra sự cỗ của hộp số tự động, trước tiên cắn kiểm tra vị trí dẩu và chất
lượng dầu.
Khi tháo bộ phận điện, trước tiên cần tháo dây nối với cực âm của bình ắc quy. Sau khi
tháo được dây cực âm, có thể khóa được hệ thống âm thanh, hệ thống chổng trộm…, đổng thời có
thể làm mất tham số cài đặt của một số hệ thống khác, vì vậy trước khi ngắt dây cực âm phải ghi
chép lại các thông số có liên quan.
Trước khi tháo hộp số tự động cẩn tiến hành làm sạch triệt đế bễ ngoài, để tránh việc dáu
mỡ làm bẩn các linh kiện bên trong. Vì cho dù là những vết dầu nhỏ cũng có thể sẽ khiến hộp số
tự động gặp sự cố.
262 | Đức HUY |
Khi tháo hộp số tự động, tất cả các linh kiện đều phải được sắp đặt theo thứ tự, như vậy
sẽ tạo điểu kiện thuận lợi cho quá trình lắp. Đặc biệt là khi tháo cụm van, cửa van và lò xo nên
được đặt cùng với nhau.
Cẩn thực hiện làm sạch các linh kiện sau khi hộp số tự động được tháo, dùng khí nén thổi
vào các đường dắu, các lỗ dầu, đảm bảo không bị tắc. Tốt nhất nên dùng dấu của hộp sổ tự động
hoặc dấu hỏa để làm sạch các linh kiện. Sau khi làm sạch dùng phương pháp làm khô bằng gió.
Các linh kiện sử dụng một lấn không được lắp trở lại, như chốt mở, linh kiện bít kín…
Khi lớp lót bị mò cẩn phải thay, các linh kiện đi thèo bộ phải được thay cả bộ; ổ bi đũa và
rãnh con lăn bị mòn hoặc hỏng cẩn được thay mới.
Khi thay bộ li hợp, má phanh của bộ phanh mới trước khi lắp cán phải ngâm trong dầu
của hộp số tự động ít nhất 15 phút.
Tất cả các vòng bít kín, bộ phận quay tròn và bể mặt trượt, trước khi lắp đểu cán làm sạch
dắucủa hộp số tự động.
Tất cả các ổ bi đũa và rãnh con lăn đểu cẩn được lắp đúng vị trí và phương hướng.
Không được dùng keo dán để bít kín trên đệm bít kín và các bộ phận tương tự.