Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao – Phần 9

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

II. HỆ THỐNG LÁI Tự Lực THỦY Lực

Cấu tạo cơ bản của hệ thống lái tự lực thủy lực được trình bày như bảng 7 – 5.

Bảng. 7 – 5: cấu tạo cơ bản của hệ thống tự lực thủy lực

Hạng mục Hình vẽ Giải thích
Cấu tạo cơ bản của hệ
thống lái tự lực thủy lực
Vô lăng

1 Túi khí an toàn cho người lái

Bình chứa dầu lái tự lực thủy lực

Ị Bơm lái tự lực thủy lực

/ / Van điều khiển 4|pỗí/

9 \ 4l \ & Bơm chuyển hướng

\ Cơ cẩu truyền động chuyển hướng

Động cơ lái tự lực thủy lực (xi lanh động lực)

Hệ thống chuyển hướng quyết
định phương hướng di chuyển của xe,
hệ thống này phụ trách việc chuyển
hướng ổn định an toàn cho xe, nó cẩn
phải chắc chắn đáng tin cậy.Hệ thống lái tự lực thủy lực chủ
yếu được cấu tạo từ cơ cấu điểu
khiển chuyển hướng, cơ cấu lái tự lực
thủy lực, cơ cấu truyền động chuyển
hướng, bơm chuyển hướng.

KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO 339

Hạng mục Hình vẽ Giải thích
Cấu tạo bơm lái tự lực
thủy lực
Chốt con lăn
Tấm bên phía ngoài
Vòng cam \Cánh quạt uiy Jb Nắp bơm
Tấm bên N iL / Chốt con lăn^ W ^ Bộ pb?n bít kÚKÌ Vòng kẹp

Botor phụ trợ

Vòng hình chữ 0 ^ ,x

^ Thân bơm .T pj / Vòng hình chữO

* Vòng hình chữ0

True chủ đông rx* .V , X
nu \ r^y ‘ Đẩu tiếp cửa vào
Pulley Xtxr ‘*531^^

Bítdầu 1 Bulông
ổ t ỉ ” Van *ưu

Vòng kẹp n Vòng bít kín

Bu lông trên pulley * Van điều khiển lưu lượng

Trong quá trình điểu khiển xe, hệ
thống lái tự lực thủy lực sử dụng áp
suất dẩu làm nguồn lực cung cấp
cho cơ cấu truyền động, như vậy sẽ
khiến thao tác chuyển hướng của xe
được thực hiện dễ dàng, nhẹ nhàng
hơn. Bơm chuyển hướng áp suất là bộ
phận chính của hệ thống này.

340 I ĐỨC HUY

1. Quy tắc sửa chữa và trọng điểm thao tác

Bảna 7 – 6: Sửa chữa hệ thống lái tự lực thủy lực

Hạng mục

Nội dung sửa chữa/ tháo lắp

Quy tắc quan trọng và hình vẽ

Đại tu bơm lái
tự lực thủy lực
(tháo rời)

© Xả hết dung dịch chuyển hướng trong bơm lái tự lực thủy lực.

© Tháo bơm lái tự lực thủy lực.

(D Cố định bơm lái tự lực thủy lực lên bàn kẹp có bễ mặt mềm, sau đó sử dụng máy cố
định pulley để cố định pulley, tháo đai ốc của pulley và pulley, cẩn thận không được để
bể mặt bàn kẹp làm hỏng vỏ bơm.

© Tháo đẩu nổi miệng nạp dung dịch và vòng hình chữ 0.

© Dùng cờ lê sáu cạnh nới lỏng mũ của van điều khiển lưu lượng, tháo mũ van, vòng
hình chữO, lò xo và van điều khiển lưu lượng.

© Tháo nấp bơm và bộ phận bít kín nắp bơm.

© Tháo tấm bên, vòng cam, rotor, cánh quạt, và vòng hình chữO.

© Tháo vòng kẹp, sau đó tháo van phụ trợ từ trên vỏ bơm chuyển hướng.

© Tháo vòng kẹp, sau đó dùng búa có bể mặt mềm gõ nhẹ vào trục, tháo trục truyền
động ra.

© Tháo bộ phận bít kín bơm chuyển hướng từ trên vỏ bơm chuyển hướng.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Cố định bơm lái tự lực thủy lực (A) lên bàn kẹp có bề mặt mém (B), sau đó
sử dụng máy cổ định pulley (C) để cố định pulley, tháo đai ốc (E) của pulley và
pulley. Cẩn thận không được để bề mặt bàn kẹp làm hỏng vỏ bơm.

Đại tu bơm lái
tự lực thủy lực
(kiểm tra)

© Kiểm tra xem van điều khiển lưu lượng có bị mòn, mạt giũa, và phẩn viển rãnh lõm
trong van có bị các hư hỏng khác.

ụ>

KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO

Hạng mục

Nội dung sửa chữa/tháo lắp

Quy tắc quan trọng và hình vẽ

Đại tu bơm lái
tự lực thủy lực
(kiểm tra)

© Kiểm tra lỗ van điểu khiển lưu lượng trên vỏ bơm chuyển hướng xem có bị xước
và mài mồn không.

©Trượt van điểu khiển lưu lượng vể phía sau để kết hợp với vỏ bộ chuyển hướng,
kiểm tra và xác nhận xem nó có thể ra vào ổn định. Nếu chính xác, chuyển sang bước
14; nếu không chính xác, thay toàn bộ cụm bơm chuyển hướng. Van điều khiển lưu
lượng (A) không được sử dụng đơn lẻ.

® Như hình vẽ, nối ống mềm (A) với đẩu cuối của van điều khiển lưu lượng (B). Sau
đó ngâm van diễu khiển lưu lượng vào trong bình chứa dung dịch chuyển hướng (C),
đổng thời thực hiện nén khí trong ống mềm.

Nếu áp suất nhỏ hơn 98 kPa (1,0 kgf/cm2), bọt khí sẽ sủi ra từ trong van điểu
khiển, lúc này cẩn thay toàn bộ cụm bơm chuyển hướng. Van điểu khiển lưu lượng
không được sử dụng đơn lẻ.

Nếu van điểu khiển lưu lượng bình thường, cẩn đặt sang một bên, đợi đến lúc
lắp lại.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

342 I ĐỨC HUY

Hạng mục

Nội dung sửa chữa/tháo lắp

Quy tắc quan trọng và hình vẽ

Đại tu bơm lái
tự lực thủy lực
(kiểm tra)

© Từ từ xoay chuyển vòng ổ tựa ngoài, kiểm tra ổ trục con lăn. Nếu cảm thẩy có
rãnh (hướng trục hoặc hướng tâm) hoặc không ổn định, tháo ổ trục con lăn có sự cố
(A), lắp một ổ trục con lăn mớl (B).

©Đặt chốt (A) của van phụ trợ (B) khớp với đường dầu (C) trên thân bơm chuyển
hướng, đổng thời đẩy van phụ trợ (B) vể vị trí cũ, sau đó lắp vòng kẹp (D).

Đại tu bơm lái
tự lực thủy lực
(lắp lại)

© Trước tiên dùng tay lắp vòng bít mới (A) của bơm chuyển hướng (phẩn rãnh
hướng vào trong) lắp vào vỏ bơm chuyển hướng (B), sau đó sử dụng máy tháo lắp và
dụng cụ khiến phẩn đỉnh vòng bít không bị nổi gờ và thân bơm chuyển hướng hoàn
toàn khớp vào vị trí.

D

KỸ THUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO 343

Hạng mục

Nội dung sửa chữa/ tháo lắp

Quy tắc quan trọng và hình vẽ

Đại tu bơm lái
tự lực thủy lực
(lắp lại)

©Định vị trụctruỵển động chuyển hướng (A) trong thân bơm chuyển hướng, sau
đó giống như hình vẽ, dùng cờ lê ống (B) thích hợp để nén nó xuống.

© Lắp vòng kẹp 40mm (C), để phẩn mép có mặt nghiêng hướng ra ngoài.

® Bôi một lớp dung dịch lái tự lực thủy lực lên bộ phận bít kín (A) mới của bơm
chuyển hướng, đổng thời lắp nó vào rãnh trong nắp của bơm chuyển hướng (B).

© Lắp tấm bên phía ngoài (C) lên hai chổt con lăn (D), khiến rãnh lõm (E) hướng
lên trên.

© Lắp vòng cam (A) lên hai chốt con lăn, ký hiệu (B) hướng xuống dưới.

344 ĐỨC HUY

KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO 345

Hạng mục

Nội dung sửa chữa/tháo lắp

Quy tắc quan trọng và hình vẽ

© Bôi một lớp dầu chuyển hướng lên vòng bít kín 51,0 mm mới (A), đổng thời lắp
nó vào phẩn đáy của vỏ bơm chuyển hướng.

© Lắp phẩn nắp của bơm chuyển hướng lên.vổ bơm chuyển hướng. Chia thành hai
lẩn hoặc nhiều lẩn hơn để siết chặt bu lông cỗ định đến lực mô men quy định, chú ý
lắp các bu lông chéo nhau.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Đại tu bơm lái
tự lực thủy lực
(lắp lại)

® Bôi một lớp dầu chuyển hướng lên bể mặt van điểu khiển lưu lượng (A), sau đó
lắp nó và lò xo (B) vào vỏ bơm chuyển hướng.

® Bôi một lớp dầu chuyển hướng lên vòng bít kín 16,7 mm mới (A), đông thời lắp
nó lên nắp của van điều khiển lưu lượng (D), sau đó lắp phẩn nắp của van lên thân
bơm chuyển hướng. Cổ định nó tới lực mô men quy định.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

346 I ĐỨC HUY

Hạng mục

Nội dung sửa chữa/ tháo lắp

Quy tắc quan trọng và hình vẽ

© Bôi một lớp dầu chuyển hướng lên vòng bít kín 14,8 mm mới (A), đổng thời
lắp nó vào đẩu nỗi của cửa nạp dung dịch (B). Lắp cửa nạp dung dịch lên thân bơm
chuyển hướng.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Đại tu bơm lái
tự lực thủy lực
(lắp lại)

© Lắp pulley (A), sau đó nhẹ nhàng lắp đai ốc của pulley (B). Cỗ định bơm chuyển
hướng lên tấm kẹp có bề mặt mểm. cẩn thận không được để tấm kẹp làm hỏng thân
bơm chuyển hướng.

© Dùng máy cổ định pulley để cỗ định pulley, đổng thời siết chặt đai ổc cố định
pulley tới lực mô men quy định.

© Dùng tay quay pulley, kiểm tra và xác nhận bơm chuyển hướng có thể chuyển

động ổn định. Nếu chuyển động khó khăn, cẩn nới lỏng bốn bu lông trên nắp, sau đó
làm theo các bước.

© Dùng phương pháp tương tự để cổ định lại. Kiểm tra lại. Nếu bơm chuyển hướng
vẫn chuyển động khó khăn, cẩn thay bơm mới.

KỸ THUẬT SỬA CHỮAÔ TÔ NÂNG CAO 347

348

ĐỨC HUY

2. Phân tích và khắc phục sự cố

Vấn để thường gặp của hệ thống lái tự lực thủy lực là cảm giác điểu khiển vô
lăng khó khăn, đây thường là kết quả trực tiếp của việc trợ lực không đủ, trợ lực
không đủ là do áp suất dầu trong hệ thống lái tự lực thủy lực không đủ tạo thành, có
rất nhiều nguyên nhân khiến trợ lực thất thoát, điểu quan trọng là cần xác định xem
trợ lực có hoàn toàn vô tác dụng hay không, còn cẩn phải kiểm tra nguyên nhân
khiến lực cản vô lăng tăng lên (có thể là do nguyên nhân cơ học), xem hình 7 -1.

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao
9 sự cố trên ô tô

Nguyên nhân gây các sự cố thường gặp đối với hệ thống lái tự lực thủy lực được
trình bày như bảng 7 – 7.

gáno7-7:

Nguyên nhân gây các sự cố thường gặp tại hệ thống tự lực thủy lực

Bảnq 7 – 8:
Hạng mục Nội dung
Dấu hiệu sự cỗ
trong hệ thống
© Khi xe ở trạng thái tĩnh, khi quay vô lăng, lái tự lực thủy lực rõ ràng không có tác dụng, lực
cản vô lăng rất lớn, khi đạt tới điểm chuyển hướng lớn nhất, vô lăng cũng có thể đột nhiên trở nên
nặng nề.© Khi xe chạy ở tốc độ thấp hoặc trạng thái tĩnh, trợ lực xuẩt hiện, nhưng trong những điểu
kiện khác trợ lực lại biến mẩt, bánh xe chuyển động rất nặng.
Nguyên nhân
sự cỗ
Nếu lực cản vô lăng luôn cao trong rất nhiều trường hợp, có thể nhận định hệ thống lái tự lực
thủy lực không có tác dụng.
Phân tích và
phương pháp
khắc phục
Bơm dầu phụ trách việc tạo áp suất dầu là nơi cẩn kiểm tra đẩu tiên, nếu bơm dầu không có
vấn đề, kiểm tra xi lanh động lực, đảm bảo dung dịch dầu được đẩy từ bơm dầu sang xỉ lanh dầu,
đường ổng truyền dẫn dầu áp suất có thể bị hỏng hoặc tắc, cuối cùng kiểm tra động cơ lái tự lực
thủy lực và van điểu khiển.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

349

Phân tích và khác phục sự cố trong hệ thống lái tự lực thủy lực thủy lực

Phân tích
sự cô
Hạng

mục

Nộỉ dung
Chuyển
hướng
nặng nể
Mô tả
sự cỗ
Xe ô tô có lắp hệ thống lái tự lực thủy lực thủy lực, trong quá trình di chuyển đột nhiên cảm
thấy chuyển hướng nặng nể, khó khăn.
Nguyên
nhân sự
cỗ
© Bình dầu chuyển hướng thiếu dầu hoặc mực dầu chuyển hướng thấp hơn quy định.

© Đường ống thủy lực để không khí lọt vào.

© Dây dai dẫn động bơm dầu quá lỏng hoặc bị trượt.

© Nơi đẩu tiếp nối của các đường ống dầu tiếp xúc không tốt, có hiện tượng rò rỉ.

© Đường ống dẫu bị tắc, hoặc bộ lọc tích quá nhiều chất bẩn.

© Bơm dầu bị hỏng, rò rỉ nghiêm trọng.

© Van an toàn, van hạn áp của bơm bị rò rỉ, lực đàn hỗl của lò xo giảm sút hoặc điều chỉnh
không thích hợp.

© XI lanh động lực hoặc xỉ lanh điểu khiển chuyển hướng bít kín không tốt.

Phân
tích và
khắc
phục sự
cỗ
© Kiểm tra tình
trạng bộ phận dẫn
động của bơm dầu
chuyển hướng.
Dùng tay ấn dây đal dẫn động của bơm dầu chuyển hướng, kiểm tra độ
căng lỏng của dây, nếu dây quá lỏng, cẩn điều chỉnh lại.Khởi động động cơ, để động cơ chạy ở trạng thái không tải, đột ngột
tăng tốc độ quay của động cơ, kiểm tra xem dây đai dẫn động của bơm
dầu chuyển hướng xem có hiện tượng trượt hay không, sau khi phát hiện
vấn đề cẩn thay các bộ phận không đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định.
© Kiểm tra bộ
lọc trong bình dắu
chuyển hướng.
Nếu phát hiện lưới lọc quá bẩn, chứng tỏ bộ lọc bị tắc, cẩn làm sạch.
Nếu phát hiện lưới lọc bị rách, chứng tỏ lưới lọc đâ hỏng, cẩn thay mới.
© Kiểm tra chất lượng dầu và độ cao bề mặt dẩu trong bình dầu chuyển hướng, nếu dẩu
biến chất, thì cần thay dầu mới theo quy định. Nếu chỉ là vấn để bể mặt dầu thấp hơn độ cao
quy định, thì chỉ cẩn thêm dầu tớl vị trí quy định là được.® Kiểm tra xem đường ống dẩu có để không khí lọt vào, nếu phát hiện dung dịch dẩu
trong bình dầu có bọt khí, chứng tỏ đường ống dầu đã để lọt không khí, cẩn kiểm tra các đẩu
nối của đường ống dầu và bu lông tại mặt kết hợp xem có bị lỏng, các bộ phận bít kín có bị
hỏng, có hay không hiện tượng rò rỉ, đường ống dầu có bị nứt vỡ… Đỗi VỚI các vị trí xuất hiện
sự cố cẩn tiến hành sửa chữa hoặc thay mới, đổng thời tiến hành thao tác xả khí, cuối cùng
thêm dẩu mới.© Kiểm tra chỗ đầu tiếp của các đường ống dẩu xem có hiện tượng rò rỉ, đường ống dầu có bị
tắc, sau khi xác định được sự cỗ cẩn vặn chặt các đắu nối theo lực quy định hoặc loại bỏ chất bẩn.

© Kiểm tra áp suất đẩu ra của bơm dầu chuyển hướng, nếu áp suất đẩu ra không đủ, chứng
tỏ bơm dầu có vấn để, lúc này cẩn tháo bơm dầu, kiểm tra xem bơm dẩu có bị mòn hoặc rò rỉ
nghiêm trọng, van an toàn, van hạn áp có bị rò hoặc kẹt, lực đàn hổi của lò xo có bị giảm hoặc
điều chỉnh không phù hợp, các ổ trục có bị xoắn hoặc mòn nghiêm trọng hay không. Đỗi VỚI
bơm cánh quạt, cắn kiểm tra vòng bít kín trên rotor và vòng bít dầu xem có bị hỏng hay không.
ĐỐI VỚI bơm bánh răng, cẩn kiểm tra xem rãnh giữa các bánh răng có quá lớn hay không. Kiểm
tra sự cố và tiến hành sửa chữa, khỉ cẩn thiết phải thay bơm dẫu.

350 Đức HUY
Phân tích
sự cô
Hạng

mục

Nội dung
Chuyển
hướng
nặng nế
Mô tả
sự cố
Khi xe chuyển hướng, hệ thống chuyển hướng phát ra âm thanh lạ rất lớn, đổng thời ảnh
hưởng tới tính năng chuyển hướng của xe.
Nguyên
nhân sự
cố
© Mực dầu trong bình chứa dầu quá thấp, trong quá trình làm việc bơm dẩu dễ để không
khí lọt vào.© Không khí lọt vào hệ thống thủy lực.© Lưới lọc trong bình dầu bị tắc, hoặc trong đường ống thủy lực tích quá nhiều cặn bẩn.

© Đẩu tiếp đường ống dầu bị lỏng hoặc đường ống dầu bị nứt.

© Bơm dầu bị mòn nghiêm trọng hoặc hỏng.

© Tính năng của van điểu khiển chuyển hướng không tốt.

Phân
tích và
khắc
phục sự
cỗ
© Khi vô lăng nằm ở vị trí giới hạn hoặc từ từ quay vô lăng khi xe dừng, bộ chuyển hướng
phát ra âm thanh “két két”, nếu âm thanh lạ này nghiêm trọng, thì có thể là tính năng của van
điều khiển chuyển hướng không tỗt, cần thay van điểu khiển chuyển hướng mới.© Kiểm tra độ cao bể mặt dầu trong bình dầu chuyển hướng, khi độ cao không đạt yêu cẩu,
cần kiểm tra các vị trí rò rỉ và sửa chữa, sau đó thêm dầu mớl theo quy định.© Kiểm tra xem dây đai dẫn động của bơm chuyển hướng có bị trượt, nếu bị trượt thì cẩn
kiểm tra rõ nguyên nhân, thay dây đai mới hoặc điểu chỉnh lại độ lỏng chặt theo quy định.

© Kiểm tra xem trong dung dịch dầu có bọt khí hay không, nếu có bọt khí, cẩn kiểm tra vị
trí để lọt khí và tiến hành khắc phục, sau đó xả hết không khí. Nếu không có lọt khí, chứng tỏ
đường ống dẫn dẩu đã bị tắc hoặc bơm dẩu bị mòn nghiêm trọng thậm chí đã hỏng, cần sửa
chữa hoặc thay mới.

Chuyển
hướng
nặng nề
Mô tả
sự cố
Chuyển hướng khi động cơ làm việc, đặc biệt khỉ chuyển hướng tại chỗ, van trượt bị cộng
hưởng, vô làng chấn động mạnh.
Nguyên
nhân sự
cỗ
© Bể mặt dầu trong bình dầu thấp.

© Đường ống dẫn dầu để không khí lọt vào.

© Dây dẫn động của bơm chuyển hướng bị trượt.

© Áp suất đẩu ra của bơm chuyển hướng không đủ.

© Van điểu khiển lưu lượng của bơm chuyển hướng bị kẹt.

Phân
tích và
khắc
phục sự
cỗ
© Trước tiên kiểm tra xem mực dẫu trong bình dầu có phù hợp quy định, nếu không phù
hợp, cẩn thêm dẩu chuyển hướng tới mức quy định.© Xả tất cả không khí trong đường ống dẫn dầu.© Kiểm tra xem dây đai dẫn động của bơm dầu chuyển hướng có bị trượt hoặc những bánh
răng dẫn động khác có hư hỏng, sau khi phát hiện vấn để cẩn điểu chỉnh lại độ căng của dây đai
theo quy định hoặc thay thế các bộ phận không đạt tiêu chuẩn.

© Tiến hành kiểm tra áp suất đẩu ra của bơm dầu chuyển hướng. Khi áp suất không đủ cần
tháo bơm dầu, kiểm tra xem bơm dầu có bị mài mòn hoặc rò rỉ nghiêm trọng, van an toàn và
van điều khỉểu lưu lượng có bị rò rỉ hoặc kẹt, lực đàn hổi của lò xo có giảm sút hoặc điều chỉnh
không phù hợp, các ổ trục có bị xoắn hoặc mài mòn nghiêm trọng hay không. Đối với bơm dẫu
chuyển hướng loại cánh quạt, còn cẩn kiểm tra bộ phận vòng bít kín và bít dầu trên rotor xem có
hư hỏng hay không. Đối với bơm dẩu loại bánh rang, cẩn kiểm tra xem rãnh giữa các bánh răng
có quá lớn hay không. Kiểm tra rõ sự cố và tiến hành sửa chữa, khi cắn thiết phải thay bơm dầu.
Nếu vòng bít kín của bơm dẩu bị rò, cũng cẩn thay bơm dầu chuyển hướng mới.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ổ TÒ NÂNG CAO

351

Chú ý trong sửa chữa

Lưu ỷ đặc biệt

Gợi ý về khâu chuẩn bị trước khi khác phục sự cố

© Đảm bảo quy cách lốp xe và áp suất hơi trong lốp thích hợp: bánh xe đã từng được thay đổi hay
chưa, nếu đã thay đổi, cán tiến hành khôi phục lại nguyên trạng.

© Đảm bảo bánh xe được định vị chính xác.

® Kiểm tra sự thay đổi hệ thống treo và những thay đổi khác trên xe có thể khiến trọng lượng của
xe tăng lên.

© Kiểm tra xem xe có sử dụng vô lăng hợp quy cách hay không.

© Kiểm tra vị trí dẫu xem có phù hợp quy định, kiểm tra xem dung dịch dẩu có bị rò rỉ hay không.

© Kiểm tra độ lỏng chặt của dây lái tự lực thủy lực hình V.

© Kiểm tra xem tốc độ khống tải của động cơ có chính xác không.

® Kiểm tra xem sự cố trước đây đã được khắc phục hoàn toàn hay chưa.

Những chú ý khi khắc phục sự cố

© Với một số sự cố, ví dụ cảm giác điéu khiển vô lăng nặng nề, có thể dễ dàng nhận ra được. Trong
tình huống này, điều quan trọng là trước tiên phải dựa vào sự cố, xác định chính xác tính năng và động
lực thực tế của xe. Khi yêu cẩu chất lượng cao hơn tính năng và động lực thực tế của xe sẽ không dễ để
giải quyết. Kiểm tra kỹ lốp xe. Loại lốp xe và áp suất hơi trong lốp có ảnh hưởng lớn tới cảm giác trong
toàn bộ quá trình chuyển hướng.

© Việc khắc phục sự cố tốt nhất nên được thực hiện khi nhiệt độ dung dịch lái tự lực thủy lực là
50 – 60 °c.

© Việc khắc phục sự cõ tốt nhất nên được tiến hành ngay sau khi xe dừng sau khi đã di chuyển
hoặc động cơ chạy không tải với tốc độ không đổi sau một khoảng thời gian. Các bước khắc phục một số
sự cỗ trước khi thực hiện yêu cẩu phải quay vô lăng sang hai bên trái phải từ 5 – 6 lẳn.

© Tiến hành kiểm tra lực chuyển hướng khi động cơ chạy không tải.

Việc kiểm tra lực chuyển hướng cắn phải được thực hiện trên mặt đường khô ráo bằng phẳng.

Những chú ý đối với rò rỉ dung dịch dâu

© Kiểm tra bình chứa dẩu của bơm dẩu chuyển hướng và đường ổng dẫn dầu xem có bị tắc
hay không.

© Khởi động động cơ và quay vộ lăng từ bên này sang bên kia, tiếp tục kiểm tra xem các vị trí kể
trên có bị rò rỉ dầu, không được để khóa hoàn toàn quá 3 giây.

© Kiểm tra xem xung quanh đẩu nối có hiện tượng rò rỉ dầu, nếu có, cẩn cõ định lại đấu nói theo
quy định.

© Nếu phát hiện bơm dầu chuyển hướng hoặc bình chứa dầu xuất hiện hiện tượng rò rỉ dầu, buộc
phải tháo các bộ phận, và thay thế các bộ phận hỏng.

352

ĐỨC HUY

HỆTHỐNG LÁI TRỢ Lực ĐIỆN

1. Khái quát về hệ thống lái trợ lực điện

1.1.cấu tạo cơ bản của hệ thống lái trợ lực điện EPS

Hệ thống lái trợ lực điện EPS là một sản phẩm cơ điện tử, nó được cấu tạo bởi
trục chuyển hướng, bộ cảm biến mô men quay, mô tơ trợ lực, mô đun điều khiển,
xem hình 7-2.

Đổng hổ tốc độ xe
©

Bánh răng trợ lực nhỏ

Bánh răng chuyên hướng nhỏ

Bộ phận điều khiển EPS

Mô to

Bánh vít

Bộ cảm biến góc độ chuyển hướng
ọ chuyển hướng và tốc độ chuyển hướng)

Bộ cảm biến lực
(lực chuyển hướng)

Hình 7 – 2 Hệ thống lái trợ lực điện EPS

ưu điểm cùa hệ thống láitrợlực điện EPS

Chỉ khi cần chuyển hướng mới khởi động mô tơ để tạo trợ lực, có thể giảm mức
tiêu hao nhiên liệu của động cơ; có thể cung cấp trợ lực tốt nhất trong mọi tình trạng
di chuyển, cải thiện được tính năng chuyển hướng cho xe, giúp xe nâng cao tính an
toàn chủ động; nếu không có ống thủy lực, việc điểu chỉnh và kiểm tra càng dễ dàng
hơn, mức độ tự động hóa càng cao, đồng thời có thể dựa vào trình tự thiết kế khác
nhau, nhanh chóng phối hợp với các loại xe khác nhau, giúp rút ngắn quá trình phát
sinh và phát triển; không tồn tại vấn đề rò dầu, giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường.

Cách điều khiển cơ bản của hệ thống trợ lực điện EPS

Sau khi khởi động hệ thống bắt đẩu làm việc, khi tốc độ xe nhỏ hơn tốc độ nhất
định (ví dụ 80 km/ giờ), những tín hiệu này được truyền đến mô đun điểu khiển,
mô đun điểu khiển dựa vào lực chuyển động, phương hướng chuyển động của vô
lăng, và tốc độ xe… để truyền chỉ lệnh cho mô tơ trợ lực, mô tơ trợ lực sẽ phát ra lực
mô men chuyển động có độ lớn và phương hướng tương ứng để tạo ra trợ lực, khi
không chuyển hướng, bộ phận điểu khiển điện tử không truyền tín hiệu mô men
quay cho mô tơ trợ lực, dòng điện của mô tơ trợ lực có xu hướng hạ vể 0. Vì vậy, khi
di chuyển thẳng mà không cẩn điểu khiển vô lăng, sẽ không tiêu hao bất cứ động
lực nào của động cơ, giảm được sự tiêu hao nhiên liệu.Trợ lực chuyển hướng mà hệ
thống này cung cấp tỷ lệ nghịch với tốc độ xe, khi tốc độ xe giữ ởgiá trị nhất định (ví

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

353

dụ 80 km/h), dòng điện của mô tơ trợ lực có xu hướng hạ về 0, vì vậy tốc độ xe càng
cao, trợ lực càng nhỏ, vì vậy cho dù tiến hành điểu chỉnh khi xe di chuyển ở tốc độ
cao hay thấp, cũng đều có được tính ổn định cao, người lái đảm bảo được cường độ
lực chuyển hướng cân bằng không đổi.

2. Hệ thống chuyển hướng cơ học điện động của xe Volkswagen
Sagitar

2.1. Câu tạo cơ bản của hệ thống lái trợ lực thủy lực cơ học điện tử

Bánh răng chuyển hướng nhỏ Bộ cảm biến lực chuyển hướng G269

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Bộ phận điểu khiển Động cơ lái tự lực thủy Bánh răng Bánh răng
chuyển hướng J500 lực điện tử V187 nhu động dẫn động nhỏ

Hình 7-3 Các bộ phận tạo thành hệ thống chuyển hướng
động lực cơ học điện tử của xe Sagitar

Bộ cảm biến lực chuyển hướng ^ •n

Động cơ điện

Bộ cảm biến góc quay của vô lăng

Bánh răng chuyển hướng nhỏ

Bánh răng dẫn động nhỏ

Trục chuyển hướng

Thanh răng chuyển hướng

Hình 7 – 4 Cấu tạo của hệ thống lái trợ lực thủy lực cơ học điện tử của xe Sagitar

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

354

ĐỨC HUY

Quá trình làm việc của hệ thống lái trợlựcđiện

Bảng 7 – 9: Chức nâng tùy tốc

Chức năng

Hạng mục

Nội dung

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Chức năng
tùy tốc

© Khi người lái xoay mạnh vô lăng, hệ thống trợ lực chuyển hướng sẽ bắt đầu làm việc.

© Lực tác dụng trên vô lăng khiến bánh răng chuyển hướng nhỏ quay, bộ cảm biến lực
chuyển hướng G269 cảm nhận được chuyển động quay và sẽ truyền lực chuyển hướng tính
toán được cho bộ phận điểu khiển J500.

® Bộ cảm biến góc quay của vô lăng G85 sẽ truyền góc độ quay chính xác của vô lăng
cho bộ phận điểu khiển J500, đổng thời bộ cảm biến rotor sẽ truyền tỗc độ quay chính xác
cho bộ phận điều khiển J500.

Giải thích

® Dựa vào lực chuyển hướng, tốc độ quay của động cơ, tốc độ xe, góc quay của vô lăng,
và đường đặc tính được lưu trữ trong bộ phận điều khiển, bộ phận điều khiển sẽ tính toán
ra trợ lực cẩn thiết và mô tơ điếu khiển bắt đẩu làm việc.

© Bánh răng dẫn động nhỏ sổ 2 (bánh răng dẫn động nhỏ) cung cấp trợ lực chuyển
hướng, mô tơ thông qua một bánh răng nhu động để dẫn động bánh răng nhỏ, từ đó dẫn
động thanh răng chuyển hướng, tạo ra trợ lực.

© Tổng của trợ lực chuyển hướng và lực tác động lên vô láng là lực hữu hiệu cuối cùng
tác dụng lên thanh răng chuyển hướng.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

355

Bảng 7- 10: Chức nâng điểu khiển chuyển hướng khi xe dừng

Chức năng Hạng mục Nội dung
Chức năng
điểu khiển
chuyển
hướng khỉ
xe dừng
Hình Lực mô men quay mà vô lăng
■ m T truyền vào
^ #lệl Lực mô men trợ lực của mô tơamỂÊÊầB* aH^ Lực mô men đẩu ra hữu hiệu
Giải thích © Khi xe dừng, cẩn đảm bảo cho người lái có thể nhanh chóng xoay chuyển vô lăng.

© Lực tác dụng lên vô lăng làm quay thanh chuyển động trên bánh răng chuyển hướng
nhỏ, bộ cảm biến lực chuyển hướng G269 cảm nhận được chuyền động quay và sẽ truyền
lực chuyển hướng tính toán được cho bộ phận điểu khiển J500, chỉ thị phát ra một lực
chuyển hướng lớn tác động lên vô lăng.

© Bộ cảm biến góc quay của vô lăng G85 sẽ truyền góc độ quay chính xác của vô lăng
cho bộ phận điểu khiển J500, đóng thời bộ cảm biến rotor sẽ truyền tốc độ quay chính xác
cho bộ phận điểu khiển J500.

© Dựa vào lực chuyển hướng lớn, góc quay của vô lăng, tốc độ xe là 0 km/giờ, tốc độ
quay của động cơ, tốc độ quay và đường đặc tính với V = Okm/ giờ được lưu trữ trong bộ
phận điều khiển, bộ phận điều khiển sẽ tính toán được một mô men trợ lực lớn cắn thiết và
mô tơ điểu khiển bất đẩu làm việc.

© Như vậy trong trạng thái tĩnh, mô tơ sẽ dẫn động bánh răng nhỏ số hai (bánh răng
dẫn động nhỏ) cung cấp năng lượng tạo ra trợ lực chuyển hướng “lớn”, kéo thanh răng
chuyển hướng chuyển động.

© Tổng của lực tác độngdên vô lăng và trợ lực chuyển hướng lớn chính là glá trị lực hữu
hiệu CUỐI cùng tác động lên thanh răng chuyển hướng khỉ xe ở trạng thái tĩnh.

356 Đức HUY

Bảng 7-11:

Chức nang điều khiển chuyển hướng khi di chuyển trên đường phố

Chức năng

Hạng mục

Nội dung

Chức năng
điểu khiển
chuyển
hướng khi
di chuyển
trên đường
phố

Hình

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Lực mô men quay mà vô lăng
truyền vào

Lực mô men trợ lực của mô tơ
Lực mô men đẩu ra hữu hiệu

0 Khi xe di chuyển trên đường phố, người lái quay vô lăng.

© Lực tác dụng lên vô lăng làm quay thanh chuyển động trên bánh răng chuyển hướng

nhỏ, bộ cảm biến lực chuyển hướng G269 cảm nhận được chuyển động quay và sẽ truyền lực
chuyển hướng tính toán được cho bộ phận điều khiển J500, chỉ thị phát ra một lực chuyển
hướng “trung bình” tác động lên vô lăng.

® Bộ cảm biến góc quay của vô lăng G85 sẽ truyền góc độ quay chính xác của vô lăng
cho bộ phận điều khiển J500, đông thời bộ cảm biến rotor sẽ truyền tốc độ quay chính xác
cho bộ phận điều khiển J500.

© Dựa vào lực chuyển hướng lớn, góc quay của vô lăng, tổc độ xe là 50 km/giờ, tốc độ
quay của động cơ, tốc độ quay và đường đặc tính với V = 50 km/ giờ được lưu trữ trong bộ
phận điểu khiển, bộ phận điểu khiển sẽ tính toán được một mô men trợ lực trung bình cẫn
thiết và mô tơ điểu khiển bắt đẩu làm việc.

© Như vậy trong trạng thái tĩnh, mô tơ sẽ dẫn động bánh răng nhỏ số hai (bánh răng
dẫn động nhỏ) cung cấp năng lượng tạo ra trợ lực chuyển hướng trung bình, kéo thanh răng
chuyển hướng chuyển động.

© Tổng của lực tác động lên vô lăng và trợ lực chuyển hướng trung bình chính là glá
trị lực hữu hiệu cuổl cùng tác động lên thanh răng chuyển hướng khi xe di chuyển trên
đường phổ.

KỸTHUẬT SỬA CHỮA ÕTÔ NÂNG CAO

357

Bảng 7-12:

Chức nâng điều khiển chuyển hướng khi di chuyển trên đường cao tốc

Chức năng

Hạng mục

Nội dung

Chức năng
điểu khiển
chuyển
hướng khi
di chuyển

trên đường
cao tốc

Lực mô men quay mà vô lăng
truyền vào

ỉ Lực mô men trợ lực của mô tơ

f Lực mô men đẩu ra hữu hiệu

© Khi chuyển làn đường, người lái tác động một lực nhẹ lên vô lăng.

© Lực tác dụng lên vô lăng làm quay thanh chuyển động trên bánh răng chuyển
hướng nhỏ, bộ cảm biến lực chuyển hướng G269 cảm nhận được chuyển động quay và sẽ
truyền lực chuyển hướng tính toán được cho bộ phận điểu khiển J500, chỉ thị phát ra một
lực chuyển hướng nhỏ tác động lên vô lăng.

© Bộ cảm biến góc quay của vô lăng G85 sẽ truyền góc độ quay chính xác của vô lăng

cho bộ phận điểu khiển J500, đổng thời bộ cảm biến rotor sẽ truyền tốc độ quay chính
xác cho bộ phận điều khiển J500.

© Dựa vào lực chuyển hướng lớn, góc quay của vô lăng, tốc độ xe là 100 km/glờ, tốc
độ quay của động cơ, tốc độ quay và đường đặc tính với V = 100 km/ giờ được lưu trữ
trong bộ phận điéu khiển, bộ phận điều khiển sẽ tính toán được một mô men trợ lực nhỏ
cẩn thiết và mô tơ điểu khiển bắt đẩu làm việc.

© Như vậy muổn chuyển làn đường khi xe di chuyển trên đường cao tốc, mô tơ sẽ dẫn
động bánh răng nhỏ số hai (bánh răng dẫn động nhỏ) cung cấp năng lượng tạo ra trợ lực
chuyển hướng nhỏ, kéo thanh răng chuyển hướng chuyển động hoặc thậm chí không tác
động trợ lực.

358

ĐỨC HUY

Bảng 7-13: Chức nang tự động phục hồi

Chức năng Hạng mục Nội dung
Hình ^Sp Ị2 -p – 4«
+mm Lực phục hồi
A Trợ lực
Chức năng
tự động
phục hổi
Jttk. ệ”* Mô men đẩu ra hữu hiệu

cduflBk»

Giải thích © Nếu trong quá trình chuyển hướng, người lái giảm lực tác động lên mô men, độ quay
trên trục quay cũng sẽ giảm đi tương ứng.© Cùng với việc giảm lực chuyển hướng, góc chuyển hướng và tốc độ chuyển hướng
cũng đểu giảm theo, một tốc độ phục hổi chính xác cũng sẽ được tính toán ra. Đem nó so
sánh với góc độ và tốc độ chuyển hướng, kết quả thu được chính là lực phục hồi cần thiết.® Lực phục hổi chuyển hướng tác động lên vô lăng là kết quả của cả cụm thiết bị chuyển
động, lực phục hổi chuyển hướng thường rất nhỏ, vì lực ma sát của hệ thống chuyển hướng
và hệ thống treo có thể giúp bánh xe trở vể vị trí trung tâm.

® Bộ phận điểu khiển căn cứ vào lực chuyển hướng, tốc độ xe, tốc độ của động cơ, góc độ
chuyển hướng, tốc độ chuyển hướng và đường đặc tính lưu trữ trong bộ phận điều khiển để
tính toán ra lực phục hồi cẩn thiết cho mô tơ.

© Mô tơ làm việc đẩy bánh xe trở vể đường di chuyển thẳng, trở lại vị trí trung tâm.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

359

Bảnơ 7-14: Chức nâng di chuyển trên đường thằng

Chứcnăng

Hạng

mục

Nội dung

Bánh xe

Mô tơ lái tự lực thủy
lực điện tử

Hình

Chức
năng di
chuyển
trên
đường
thẳng

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

Vô lăng

Lực phục hổi

Trợ lực của mô tơ

Mô men đẩu ra hữu hiệu

Chức năng di chuyển trên đường thẳng là sự phát triển của chức năng phục hổi, khi không
cung cấp lực, hệ thống sinh ra một trợ lực đẩy bánh xe trở lại vị trí chính giữa. Để thực hiện
chức năng, lại chia thành nguyên tắc thời gian dài và nguyên tắc thời gian ngắn.

Nguyên tắc thời gian dài: Khi bất kỳ bên nào lệch khỏi vị trí trung tâm trong một thời gian
dài, sẽ tạo được tác dụng cân bằng lệch, ví dụ: khỉ thay lốp xe dùng trong mùa hè bằng lốp xe
dùng trong mùa đông (sửdụng).

Nguyên tắc thời gian ngắn: Phụ trách hiện tượng lệch trung tâm trong thời gian ngắn. Điểu
Giải này sẽ khiến người lái dễ lái hơn. Ví dụ: khỉ một bên bị gió tạt, sẽ tạo ra lực cản chuyển hướng
thích cần thiết.

® Khi xe một bên xe liên tục chịu lực tác động, ví dụ như gió thổi.

© Người lái tác động một lực vào vô lăng khiến xe duy trì được trạng thái di chuyển thẳng.

® Bộ phận điều khiển căn cứ vào lực chuyển hướng, tốc độ xe, tốc độ của động cơ, góc độ
chuyển hướng, tốc độ chuyển hướng và đường đặc tính lưu trữ trong bộ phận điều khiển để
tính toán ra lực phục hổi cần thiết cho mô tơ khi xe di chuyển trên đường thẳng.

© Mô tơ làm việc, xe trở lại trạng thái di chuyển trên đường thẳng, người lái không cẩn
dùng lực để giữ vô lăng.

PHỤ LỤC

THAM SỐ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC
SỬA CHỮA BAO Dưỡng Ô Tô

I. Các ký hiệu hình vẽ về thiết bị điện thường gặp

1. Các ký hiệu hình vẽ và ký hiệu chữ cái

Bàng 1 Ký hiệu hình vẽ và ký hiệu chữ cái

Tên gọi Ký hiệu hình Ký hiệu chữ Tên gọi Ký hiệu hình Ký hiệu chữ
Nút đóng m

I

SB Nút ngắt rp SB
Điểm đóng của
bộ tiếp xúc
/ / KM Điểm ngắt của
bộ tiếp xúc
Ao. KM
Cuộn dây (bộ 1 KM
tiếp xúc, rơ le
thời gian, rơ le
L

T

KT

K

Đèn tín hiệu —(8)— HL
trung gian
Điểm đóng của
rơ le
Ký hiệu giống
bộ phận điều
khiển
Điểm ngắt của
rơ le
_vL_ Ký hiệu
giống bộ
phận điểu
khiển
Tiếp điểm
thường mở
đóng chậm
_3 \ KT Tiếp điểm
thường mở ngắt
chậm
/ KT
Tiếp điểm
thường đóng
đóng chậm
-4 KT Tiếp điểm
thường đóng
ngắt chậm
r KT
Tiếp điểm
thường mở
đóng chậm ngắt
chậm
/

J

KT Tiếp điểm
thường đóng
đóng chậm ngắt
chậm
Ss r KT
Bộ phận nhiệt
của rơ le nhiệt
“T_ r FR Tiếp điểm
thường đóng
của rơ le nhiệt
“V

1

i

FR

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

361

Tên gọi Kỷ hiệu hình Ký hiệu chữ Tên gọi Ký hiệu hình Ký hiệu chữ
Cầu chì -EE3- FU Câu chì ba pha —xNC_n—r~\— QF
Mắc nối tiếp DC Mắc song song AC
Cầu dao Q Cẩu dao ba pha ^

>

y

Q
Cực o X Cực có thể tháo X
Bảng đầu cực OIĨIU XT Điểm kết nỗi
dây dẫn
X
Công tắc xoay QS Công tắc kéo rh Q
Công tắc chuyển
đổi
-±T E Nổi với vỏ động
E
Tiếp đất M Động cơ điện ba
pha quấn không
đổng bộ
§ M

2. Óng bán dẫn

Bỏng 2 Ký hiệu ống bán dẫn thường gặp

Ký hiệu hình Tên và giải thích Ký hiệu hình Tên và giải thích
—N— Ký hiệu diode ống hiệu ứng trường JFET
(DRãnhN
(2) Rãnh p
Diode phát sáng (2) U

■’I

362 Đức HUY
Ký hiệu hình Tên và giải thích Ký hiệu hình Tên và giải thích
Diode quang điện -< Diode thủy tinh loại PNP
-fcF— Diode ổn áp -c Diode thủy tinh loại PNP
-Ê>b-

Hh

Diode điện dung Bọ chỉnh lưu toàn sóng

Các ký hiệu chữ cái phụ trợ, ký hiệu mạch điện và dây dẫn xuất thường gặp

Bgng_3Các ký hiệu chữ cái phụ trợ, ký hiệu mạch điện và dây dẫn xuất thường gặp

hiệu

chữ

phụ

trợ

Tên Kí hiệu Tên Kí hiệu Tên Kí hiệu Tên Kí hiệu Tên Kí hiệu
Cao H Xuôi FW Trắng WH Đóng ON Diễu
khiển tay
MAN
Thấp L Ngược R Lam YF Ngất OFF Khởi

động

ST
Tăng u Giữa M Một chiểu DC Phụ ADD Ngừng STP
Giảm D Đỏ RD Xoay chiểu AC Không
đổng bộ
ASY Điểu

khiển

c
Chính M Lục GN Dòng điện A Đồng bộ SYN Tín hiệu s
Phụ AUX Vàng YF Thời gian T Tự động AUT

hiệu

mạch

Tên mạch điện Kí hiệu Điểm dây nỗi của động cơ điện Kí hiệu
Nguồn điện
xoay chiểu
Cụm thứ nhất LI Cuộn

dây

Cụmthứnhẩt u
Cụmthứhal L2 Cụm thứ hai V
Cụm thứ ba L3 Cụm thứ ba w
Dây trung tính L4 Dây trung tính N
Nguồn điện
một chiểu
Cực dương L+
Cực âm L-
Bảo vệ tiếp đất PE
Bảo vệ dây trung tính PEN
Tiếp đất E

KỸ THUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO

363

II. Dòng dữ liệu tự chẩn đoán trong hệ thống điều khiển điện tử

BảpgA Dòng số liệu trong động cơ xe Santana

Ký hiệu tổ
đầu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
A Nhiệt độ dung dịch
làm mát
A Nhiệt độ dung dịch làm mát:

Giá trị bình thường 170 – 204 (tương đương từ 80 -105°C)
B Phu tải của đông cơ:

B Phụ tải động cơ
c Tỗc độ quay của động
Giá trị bình thường 20 – 50 (tương đương từ 1 – 2,5 ms)

CTốc độ quay của động cơ:

Giá trị bình thường 70 – 90 (tương đương từ 700 – 900 vòng/
phút)

D Điện áp bình ắc quy:

D Điện áp bình ắc quỵ
E Góc độ bướm ga
F Giá trị điểu khiển chất
lượng không khí
không tải
Giá trị bình thường 146 – 212 (tương đương từ 10 -14,5V)

E Góc độ bướm ga:

Giá trị bình thường 0-12 (tương đương từo0 – 5°)

F Giá tri điểu khiển chất lương không khí không tải:

Giá trị bình thường 118-138 (tương đương từ -2,5 – +5kg/
giờ)

00 G Giá trị đo chất lượng
không khí không tải
H Giá trị điểu khiển thành
phẩn hỗn hợp khí (giá
trị điều khiển A)
G Giá trị đo chẫt lượng không khí không tải:

Giá trị bình thường 112-144 (tương đương từ -4,0 – +4,0
kg/giờ)

H Giá tri điều khiển thành phẩn hỗn hơp khí (giá tri điều
khiển A):

Giá trị bình thường 78-178 (tương đương từ-10 – +10%)

I Giá trị đo thành phẩn hỗn hợp khí (giá trị điểu khiển Â):

Giá trị bình thường 115-141 (tương đương từ-0,64 – +0,64
m/giâỵ)

J Giá trị đo thành phẩn hỗn hợp khí (giá trị điểu khiển A):

Giá trị bình thường 118-138 (tương đương từ-8 – +8%)

I Giá trị đo thành phẩn
hỗn hợp khí (giá trị
điểu khiển A)
J Giá trị đo thành phẩn
hỗn hợp khí (giá trị
điểu khiển A)
A Tổc độ quay của động
ATỖC độ quay của động cơ:

Giá tri không tải bình thường là (800 ± 30) vòng/ phút
Nếu giá trị không tải vượt quá giá trị quy định, cẩn kiểm tra
và điểu chỉnh lại.

B Phụ tải của động cơ:

Giá trị bình thường khi chạy không tải là 1,00 – 2,50m/giây
Nếu nhỏ hơn 1,0 m/giây, có thể là hệ thống nạp khí đã bị rò rỉ
hoăc áp suất trong hê thống nhiên liêu quá cao.

Nếu lớn hơn 2,0 m/ giây, có thể là phụ tải của động cơ quá lớn.
CGóc độ bướm ga:

Giá trị bình thường khl chạy không tải là 0° – 5°

Nếu lớn hơn 5°, có thể là bộ phận diễu khiển J338 của bướm
ga không được thiết lập cơ bản, dây kéo van dầu quá chặt cẩn
phải điều chỉnh hoặc bộ phận điểu khiển bướm ga bị hỏng.

D Góc đánh lửa sớm:

Giá trị bình thường khi chạy không tải là 12° ± 4,5° (BTDC).

B Phụ tải của động cơ
(Thời gian mỗi lần
chuyển phun nhiên liệu
của trục khuỷu)
01 c Góc độ bướm ga
D Góc đánh lửa sớm

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đầu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
A Tốc độ quay của
động cơ
A Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị tốc độ không tải thông thường là (800 ± 30) vòng/ phút.
Nếu tốc độ không tải vượt quá giá trị quy định, cẩn kiểm tra
lại.

02 B Phụ tải của động cơ
(Thời gian mỗi lẩn
chuyển phun nhiên
liệu của trục khuỷu)
B Phụ tải của động cơ (thời gian mỗi lần chuyển phun nhiên
liệu của trục khuỷu):Giá trị bình thường khi chạy không tải là 1,00 – 2,50 m/giây.
Nếu nhỏ hơn 1,0 m/giây, có thể là hệ thống nạp khí đã bị rò rỉ
hoặc áp suất trong hệ thống nhiên liệu quá cao.Nếu lớn hơn 2,0 m/ giây, có thể là phụ tải của động cơ quá lớn.
c Phụ tải của động cơ (thời gian mỗi vòng tuần hoàn phun dầu
của động cơ):

Giá trị bình thường khỉ chạy không tải là 2,0 – 5,0 m/giâỵ.

Nếu nhỏ hơn 2,0 m/gỉây, có thể là tỉ lệ làm sạch của bình
cacbon cao.

Nếu lớn hơn 5,0 m/ giây, có thể là phụ tải của động cơ quá lớn.

D Giá tri chất lương không khí:

Giá trị bình thường khi chạy không tải là 2,0 – 4,0 g/giây.

Nếu nhỏ hơn 2,0 g/ giây, có thể là hệ thống nạp khí b| rò rỉ.

Nếu lớn hơn 4,0 g/ giây, có thể là công suất động cơ quá lớn.

c Phụ tải của động cơ
(thời gian mỗi vòng
tuần hoàn phun dầu
của động cơ)
D Giá trị chất lượng
không khí
A Tốc độ quay của
động cơ
A Tốc độ quay của động cơ:

Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị tốc không tải bình thường là (800 ± 30) vòng/ phút.
Nếu tốc độ không tải vượt quá giá trị quy định, cắn kiểm tra lại.

03 B Điện áp bình ắc quy B Điện áp binh ắc quy:

Giá trị bình thường là 10,0 -14,5 V

Nếu điện áp vượt quá giá trị quy định, kiểm tra điện áp cung

cấp cho máy tính.

c Nhiệt độ dung dịch
làm mát
c Nhiệt độ dung dịch làm mát:

Nhiệt độ thông thường là 80 – 105°c.

Nếu nhỏ hơn 80°c, có thể là động cơ chưa đạt tới nhiệt độ hoặc
kiểm tra bộ cảm biến nhiệt độ.

D Nhiệt độ khí nạp D Nhiệt độ khí nạp:

Nếu giá trị là 19,5 °c và không thay đổi, có thể là sự cỗ tín hiệu
của bộ cảm biến nhiệt độ khí nạp.

A Góc độ bướm ga A Góc độ bướm ga:

Giá trị thông thường khi chạy không tải là 0° – 5°.

Nếu lớn hơn 5°, có thể là bộ phận điểu khiển J338 của bướm
ga không được thiết lập cơ bản, dây kéo van dầu quá chặt cẩn
phải điều chỉnh hoặc bộ phận điểu khiển bướm ga bị hỏng.

B Giá trị đo chất lượng không khí không tảl (vị trí số 0):

Giá trị bình thường là -1,70 – +1,70 g/ giây.

Nếu nhỏ hơn -1,70 g/ giây, bướm ga bị rò rỉ.

Nếu lớn hơn +1,70, hệ thống nạp khí bị rò rỉ.

04 B Giá trị đo chẫt lượng
không khí không tải
(vị trí sỗ 0)

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

365

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiền thị
04 c Giá trị đo chất lượng
không khí không tải
(vị trí sỗ D)
c Giá trị đo chất lượng không khí không tải (hộp sỗ tự động ở
vị trísốD):0,00 g/ giây (do xe này hiện chỉ lắp hộp số tay, nên giá trị này
là 0,00 không đổi).D Trạng thái làm việc:

Khi động cơ chạy không tải, cẩn hiển thị không tải, nếu không
cần kiểm tra công tắc không tải.

D Trạng thái làm việc
(không tải, phụ tải
một phần, phụ tải
toàn phần, tăng tốc,
giảm tốc)
05 A Tốc độ không tải
(giá trị đo)
ATổcđộquaỵ của động cơ:

Giá trị tốc độ không tải bình thường là (800 ± 30) vòng/ phút.
Nếu tốc độ không tải vượt quá giá trị quy định, cẩn kiểm
tra lại.

B Giá trị quy định tốc độ không tải:

Giá trị bình thường là 800 vòng/ phút, cẩn đảm bảo không đổi.
c Giá trị điểu khiển không tải:

Giá trị thông thường là -10% – +10%

D Chất lượng khí nạp:

Giá trị bình thường khi chạy không tải là 2,0 – 4,0 g/giây.

Nếu nhỏ hơn 2,0 g/ giây, có thể là hệ thống nạp khí bị rò rỉ.

Nếu lớn hơn 4,0 g/ giây, có thể là công suất động cơ quá lớn.

B Tốc độ không tải (glá
trị quỵ định)
c Giá trị điểu khiển
không tải
D Chất lượng khí nạp
06 A Tốc độ không tải A Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị tốc độ không tải thông thường là (800 ± 30) vòng/ phút.
Nếu tỗc đô không tải vươt quá giá tri quy đinh, cẩn kiểm
tra lại.

BĐiểu khiển không tải:

Giá trị thông thường là -10% – +10%.

CĐiéu khiển hỗn hợp khíÂ:

Giá trị thông thường là -10% – +10%.

Nếu vượt quá giá trị quỵ định, cần kiểm tra điều khiển X.

D Góc đánh lửa sớm:

Giá trị thông thường khỉ chạy không tải là 12° ± 4,5°.

B Tốc độ không tải
c Điều khiển hỗn hợp
khíA-
D GÓC đánh lửa sớm
07 A Điều khiển hỗn hợp
khíẦ
A Điều khiển hôn hợp khíA:

Giá trị thông thường là -10% – +10%.

Nếu vượt quá giá trị quy định, cẩn kiểm tra điểu khiển A.

B Điện áp bộ cảm biến A:

Giá trị bình thường là giá trị điện áp này liên tục dao động
trong pham vỉ 0 -1,0 V.

Nếu điện áp là 0,1 – 0,3V: lượng khí ô xi trong khí thải quá
nhiều, hỗn hợp khí quá loãng.

Nếu điện áp là 0,7 – 1,0V: lượng khí ô xi trong khí thải quá ít,
hỗn hợp khí quá đặc.

Duy trì điện áp từ 0,45 – 0,5V chứng tỏ bộ cảm biến Ầ chưa
làm việc.

B Điện áp bộ cảm
biến A
366 Đức HUY

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
07 c Chu trình làm việc
của van điện từN80
trong binh cacbon
Chu trình làm việc của van điện từ N80 trong bình cacbon:

Giá trị phần trăm thể hiện trạng thái điếu khiển của van điện
từ, 0% thể hiện van điện từ đóng hoàn toàn, 99% thể hiện van
điện từ mở hoàn toàn.

D Hệ sỗ điều chỉnh hỗn hợp khí khi làm sạch bình cacbon:

® < 1,00: Hẽ sỗ làm sach bình cacbon cho hỗn hơp khí loãng,
điểu khiển A rút ngắn thời gian phun nhiên liệu.

© = 1,00: Bình cacbon chưa xả hoác cho hỗn hơp khí tiêu
chuẩn (A = 1).

© > 1,00: Hệ sỗ làm sạch bình cacbon cho hỗn hợp khí đặc,
điếu khiển A kéo dài thời gian phun nhiên liệu.

D Hệ sỗ điểu chỉnh hỗn
hợp khí khi làm sạch
bình cacbon
A Thời gian mỗi vòng
tuần hoàn phun dầu
của động cơ
A Thời gian mỗi vòng tuần hoàn phun dầu của động cơ:

Giá trị thông thường là 2,00 – 5,00 m/ giây.

Nếu < 2,00 m/ giây, tức tỉ lệ khí thải của hệ thống làm sạch
bình cacbon quá cao.

Nếu > 5,00 m/ giây, tức phụ tảl của động cơ quá lớn.

B Giá trị điểu chỉnh  khi chạy không tải:

Giá tri thông thường lầ -10% – +10%.

Nếu vượt quá giá trị quy định, cán kiểm tra điểu khiển Â.
c Giá trị điểu chỉnh  khi chạy phụ tải một phẩn:

Giá trị thông thường là -8% – +8%.

Nếu vượt quá giá trị quy định, cắn kiểm tra điểu khiển A.

D Hệ số làm sạch bình cacbon:

TE active van điện từ làm sạch N80 làm việc.

TE not active van điện từ làm sạch N80 đóng.

A adaption van điện từ làm sạch N80 đóng, điểu chỉnh  tạo
tác dụng.

B Giá trị điều chỉnh Â
khi chạy không tải
08 c Giá trị điều chỉnh Ầ
khi chạy phụ tải một
phần
D Hệ sổ làm sạch bình
cacbon
A Tốc độ quay của
động cơ (giá trị đo)
ATốc độ quay của động cơ (giá trị đo):

Giá trị tốc độ không tải thông thường là (800 ± 30) vòng/ phút.
Nếu tốc độ không tải vượt quá glá trị quy định, cẩn kiểm tra lại.
BĐIều khiển hỗn hợp khíÂ:

Giá tri thông thường là -10% – +10%.

Nếu vượt quá giá trị quy định, cẩn kiểm tra diễu khiển A.
c Điện áp bộ cảm biến Â:

Giá trị thông thường là glá trị điện áp này liên tục dao động
trọng phạm vỉ 0-1,0 V.

Nếu điện áp là 0,1 – 0,3V: lượng khí ô xl trong khí thải quá
nhiều, hỗn hợp khí quá loãng.

Nếu điện áp là 0,7 – 1,0V: lượng khí ô xỉ trong khí thải quá ít,
hỗn hợp khí quá đặc.

Duy trì điện áp từ 0,45 – 0,5V chứng tỏ bộ cảm biến A chưa
làm việc.

D Giá trị điều chỉnh A khl chạy không tải:

Giá trị thông thường là -10% – +10%.

Nếu vượt quá giá trị quy định, cắn kiểm tra điều khiển A.

09 B Điều khiển hỗn hợp
khí A
c Điện áp bộ cảm
biến A
D Giá trị điểu chỉnh A
khi chạy không tải

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

367

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đáu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
10 A Chu trình làm việc
của van điện từ N80
trong bình cacbon
A Chu trình làm việc của van điện từ N80 trong bình cacbon:
Giá trị phẩn trăm thể hiện trạng thái điều khiển của van điện
từ, 0% thể hiện van điện từ đóng hoàn toàn, 99% thể hiện van
điện từ mở hoàn toàn.B Hệ sỗ điều chỉnh hỗn hợp khí khi làm sạch bình cacbon:® < 1,00: hệ sỗ làm sạch bình cacbon cho hỗn hợp khí loãng,
điểu khiển  rút ngắn thời gian phun nhiên liệu.

© = 1,00: binh cacbon chưa xả hoặc cho hỗn hợp khí tiêu
chuẩn (A=1).

® > 1,00: hệ số làm sạch bình cacbon cho hỗn hợp khí đặc,
điểu khiển Á kéo dài thời gian phun nhiên liệu,
c Mức độ nạp đẩy của bình cacbon:

-3% thể hiện bình cacbon chưa có khí nhiên liệu bay hơi.
+32% thể hiện binh cacbon đã đẩy khí nhiên liệu bay hơi.

D Tỉ lệ cung cấp không khí của van ACF:

0,00 thể hiện van ACF đóng.

0,30 thể hiện tỉ lệ cung cấp không khí của van ACF là 30%.

B Hệ số điểu chỉnh hỗn
hợp khí khi van điện
từ làm sạch bình
cacbon hoạt động
c Mức độ nạp đẩy của
binh cacbon
D Tỉ lệ cung cấp không
khí của van ACF
11 A Tốc độ quay của
động cơ
ATỖC độ quay của động cơ:

Giá trị binh thường là 800 vồng/ phút.

B Phụ tải của động cơ:

Giá trị bình thường là 1,00 – 2,50 m/ giây,
c Hiển thị tốc độ xe:

Hiển thị giá trị tốc độ xe.

DTiêu hao nhiên liệu:

Giá trị bình thường (không có phụ tải tăng thêm) là 0,50 -1,50
lít/giờ.

B Phụ tải của động cơ
c Hiển thị tốc độ xe
D Tiêu hao nhiên liệu
12 A Tổc độ quay của
động cơ
A Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị bình thường là 800 vòng/ phút
B Điện áp bình ắc quy:

Giá trị bình thường là 10,0 – 14,5V
CTiêu hao nhiên liệu:

Giá trị bình thường (không có phụ tải tăng thêm) là 0,50 -1,50
lít/ giờ.

D Góc đánh lửa sớm:

Khi chạy không tải, glá trị bình thường là 12° ± 4,5°

B Điện áp bình ắc quy
c Tiêu hao nhien liệu
D Góc đánh lửa sớm
368 Đức HUY

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đấu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
A Góc đánh lửa trễ điểu khiển
rung chấn xi lanh sỗ 1
A Góc đánh lửa trễ điểu khiển rung chấn xi lanh số 1:
13 B Góc đánh lửa trễ điều khiển
rung chấn xỉ lanh sỗ 2
Giá trị bình thường Ià0°-15°.

B Góc đánh lửa trễ điểu khiển rung chấn xi lanh số 2:
Giá trị bình thường là 0°-15°.

c Góc đánh lửa trễ điểu khiển
rung chấn xi lanh số 3
c Góc đánh lửa trễ điều khiển rung chấn xi lanh số 3:
Giá trị bình thường Ià0°-15°.D Góc đánh lửa trễ điểu khiển rung chấn xỉ lanh số 4:
Giá trị bình thường làO°-15°.
D Góc đánh lửa trễ điều khiển
rung chấn xi lanh sỗ 4
A Tốc độ quay của động cơ ATỖC độ quay của động cơ:
14 B Phụ tải của động cơ (Thời gian
mỗi lẩn chuyển phun nhiên
liệu của trục khuỷu)
Giá trị bình thường là 800 vòng/ phút.

B Phụ tải của động cơ:

Giá trị bình thường là 1,00 – 2,50 m/ giây,
c Góc đánh lửa trễ điều khiển rung chấn xi lanh số 1:
Giá trị bình thường Ià0°-15°.

D Góc đánh lửa trễ điểu khiển rung chấn xi lanh số 2:

c Góc đánh lửa trễ điểu khiển
rung chấn xi lanh số 1
D Góc đánh lửa trễ điểu khiển
rung chấn xi lanh sỗ 2
Glá trị bình thường Ià0°-15°.
A Tỗcđộquaỵ của động cơ ATốc độ quay của động cơ:
15 B Phụ tải của động cơ (Thời gian
mỗi lẩn chuyển phun nhiên
liệu của trục khuỷu)
Giá trị bình thường là 800 vòng/ phút.

B Phụ tải của động cơ:

Giá trị bình thường là 1,00 – 2,50 m/ giây,
c Góc đánh lửa trễ điều khiển rung chấn xi lanh sỗ 3:
Giá trị bình thường là 0°-15°.

D Góc đánh lửa trễ điểu khiển rung chấn xi lanh số 4:

c Góc đánh lửa trễ điểu khiển
rung chấn xỉ lanh sỗ 3
D Góc đánh lửa trễ điểu khiển
rung chẩn xi lanh sổ 4
Giá trị bình thường Ià0°-15°.
A Điện áp tín hiệu của bộ cảm
biến rung chấn xi lanh số 1
A Điện áp tín hiệu của bộ cảm biến rung chấn xi lanh

SỐ1:

Giá trị bình thường lầ 0,3 – 1,4V.

B Điện áp tín hiệu của bộ cảm biến rung chấn xi lanh
sỗ 2:

Giá trị bình thường là 0,3 – 1,4V.

16 B Điện áp tín hiệu của bộ cảm
biến rung chấn xi lanh sỗ 2
c Điện áp tín hiệu của bộ cảm
biến rung chấn xi lanh sỗ 3
c Điện áp tín hiệu của bộ cảm biến rung chấn xỉ lanh

tể -k

sổ 3:

Giá trị bình thường là 0,3 – 1,4V.

D Điện áp tín hiệu của bộ cảm biến rung chấn xi lanh
số 4:

Giá trị bình thường là 0,3 – 1,4V.

D Điện áp tín hiệu của bộ cảm
biến rung chấn xi lanh sỗ 4

KỸTHUÂT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO

369

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đầu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
17 A Tổc độ quay của động cơ A Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị bình thường là 800 vòng/ phút.

B Phu tải của đông cơ:

Giá trị bình thường là 1,00 – 2,50 m/ giây.
DGÓC đánh lửa sớm:

Giá trị bình thường là 1,2° – 4,5°.

B Phụ tải của động cơ
c Cân bằng năng lượng gia
nhiệt của bộ chuyển đổi
D Góc đánh lửa sớm
18 A Tốc độ quay của động cơ ATỗcđộquay của động cơ:

Giá trị bình thường là 800 vòng/ phút.

B Phụ tải của động cơ (chưa chỉnh):

Giá trị bình thường khi chạy không tải là 1,00 – 2,50
m/giây.

Nếu nhỏ hơn 1,0 m/gỉâỵ, có thể là hệ thống nạp khí
đã bi rò rỉ hoác áp suất trong hê thống nhiên liêu quá
cao.

Nếu lớn hơn 2,0 m/ giây, có thể là phụ tải của động
cơ quá lớn.

c Phụ tải của động cơ (đã chỉnh):

Không có giá trị quy định.

D Dựa theo mật độ không khí chỉnh sửa hệ số điểu
chỉnh độ cao so với mặt nước biển:

Khi bằng với độ cao mặt nước biển là 0%.

Khi ở độ cao hơn bể mặt nước biển 2000m là -20%.

B Phụ tải của động cơ
(chưa chỉnh)
c Phụ tải của động cơ (đâ chỉnh)
D Dựa theo mật độ không khí
chỉnh sửa hệ sỗ điều chỉnh độ
cao so với mặt nước biển
19 A Tỗcđộquaỵ của động cơ A Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị bình thường là 800 ± 30 vòng/ phút.

D Góc đánh lửa sớm:

Khi động cơ chạy ởtrạng thái không tải là 1,2° – 4,5°.

B Phụ tải của động cơ (Thời gian
mỗi lẩn chuyển phun nhiên
liệu của trục khuỷu)
c Tín hiệu vị trí sỗ của hộp số
D Góc đánh lửa sớm
20 A Tốc độ quay của động cơ ATỖC độ quay của động cơ:

Giá trị bình thường lầ 800 ± 30 vòng/ phút.

Nếu vượt quá giá trị quy định, cẩn kiểm tra trạng thái
không tải.

BVI trí cắn sang số của hôp sỗ:

Nếu là hộp sỗ tay, dòng sỗ liệu này là 0.
c Công tắc điểu hòa:

A/C Low (điểu hòa tắt).

A/C High (điều hòa bật).

D Máy nén của điểu hòa:

Máy nén bật hoặc tắt.

B Vị trí cắn sang số của hộp sỗ
c Công tắc điểu hòa
D Máy nén của điểu hòa

370

ĐỨC HUY

Tiếp bảng trong trước

Khu vực
hiển thị
Định nghĩa
A Tốc độ quay của động cơ
B Phụ tải của động cơ (Thời gian
mỗi lẩn chuyển phun nhiên
liệu của trục khuỷu)
c Công tắc điểu hòa
0 Máy nén của điểu hòa
A Trạng thái làm việc của bộ
phận điểu khiển bướm ga
B Vị trí dừng nhỏ nhất của bộ
định vị bướm ga
c ■ Vị trí dừng trong trạng thái
vận hành gấp của bộ định vị
bướm ga
D Vị trí dừng lớn nhất của bộ
định vị bướm ga

Ký hiệu tổ
đầu vào

Giải thích các giá trị hiển thị

21

A Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị thông thường là 800 ± 30 vòng/ phút.

Nếu vượt quá giá trị quy định, cẩn kiểm tra trạng thái
không tải.

B Phụ tải của động cơ:

Giá trị thông thường là 1,00 – 2,50 m/ giây,
c Nhiệt độ dung dịch làm mát:

Giá trị thông thường là 80 – 105°c.

DĐiểu khiển Ầ:

Đóng hoặc ngắt.

23

A Trạng thái làm việc của bộ phận điểu khiển bướm
ga (từ phải sang trái dùng tám chữ sỗ 1 hoặc 0 để thể
hiện các trạng thái:

Vị trí sỗ 1: Không có ý nghĩa.

Vị trí số 2: Thể hiện sự phổi hợp giữa hal bộ điện kế
của bướm ga là G69 và G88.

0: Thể hiện chưa hoàn thành phối hợp.

1: Thể hiện đã hoàn thành phối hợp.

Vị trí số 3: Không có ý nghĩa.

Vị trí sổ 4: Thể hiện quá trình diễu chỉnh ở vị trí dừng
lớn nhất của bộ điện kê’G69.

0:Thể hiện quá trinh điều chỉnh đã hoàn thành, điều
chỉnh bình thường.

1: Thể hiện quá trình điểu chỉnh chưa hoàn thành,
điểu chỉnh không bình thường.

Vị trí sỗ 5: Thể hiện quá trình điều chỉnh ở vị trí dừng
nhỏ nhất của bộ điện kế G69.

0:Thể hiện quá trình điều chỉnh đã hoàn thành, điểu
chỉnh bình thường.

1: Thể hiện quá trình điểu chỉnh chưa hoàn thành,
điểu chỉnh không bình thường.

Vị trí sổ 6: Thể hiện quá trình điểu chỉnh ở vị trí dừng
lớn nhất của bộ điện kế G88.

0: Thể hiện quá trình điều chỉnh đã hoàn thành, điều
chỉnh bình thường.

1: Thể hiện quá trình điểu chỉnh chưa hoàn thành,
điểu chỉnh không bình thường.

Vị trí số 7: Không có ý nghĩa.

Vị trí sổ 8: Không có ý nghĩa.

B Vị trí dừng nhỏ nhất của bộ định vị bướm ga:

Giá trị bình thường là 72% – 95%.
c Vị trí dừng trong trạng thái vận hành gấp của bộ
định vị bướm ga:

Giá trị bình thường là 67% – 83%.

D Vị trí dừng lớn nhất của bộ định vị bướm ga:

Giá trị bình thường là 18% – 54%.

KỸTHUÂT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO

371

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đấu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
A Tốc độ quay của động cơ A Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị bình thường là 800 ± 30 vòng/ phút.

24 B Phụ tải của động cơ (thời gian
mỗi lẩn chuyển phun nhiên
liệu của trục khuỷu)
Nếu vượt quá giá trị quỵ định, cắn kiểm tra trạng thái
không tải.B Phụ tải của động cơ:Giá tri bình thường là 1,00 – 2,50 m/ giây.

CGóc đánh lửa sớm:

Glá trị bình thường là 10° ± 4,5°

D Tổng giá trị trung bình góc đánh lửa trễ từ xi lanh
số 1 đến sỗ 4:

Nhỏ nhất: 0.

Lớn nhất: (1+2+3+4)/4.

c Góc đánh lửa sớm
D Tổng giá trị trung bình góc
đánh lửa trễ từ xi lanh sổ 1
đến sỗ 4
A Điện áp điện kế của
bướm ga
B Điện áp định vị điện kế của
bướm ga
A Điện áp điện kế của bướm ga:

Giá trị bình thường là 4,3 V.

B Điên áp đinh vi điên kế của bướm ga:

Giá trị bình thường là 3,48 V.

CTrạng thái làm việc:

Giá trị trong phạm vi bình thường là không tải.
DTrạng thái phối hợp:

Giá trị trong phạm vi bình thường điều chỉnh OK.

98 c Trạng thái làm việc (không
tải/phụ tải một phẩn)
D Trạng thái phôi hợp:
Đang phối hợp
Phối hợp hoàn thành
Phôi hợp chưa hoàn thành
Phổi hợp sai
A Tốc độ quay của động cơ
99 B Nhiệt độ dung dịch làm mát
c Điều khiển thành phẩn hỗn
hợpkhíÂ
D Điều khiển A (đóng, ngắt)

Bảng 5 Dòng dữ liệu động cơ xe Jetta

Ký hiệu tổ
đầu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
00 Giá trị này tạm thời
không xem xét
A Tốc độ quay của
động cơ
ATỖC độ quay của động cơ:

Giá trị quay bình thường khi chạy không tải là 800 – 880 vòng/
phút, và CỨ40 giai đoạn lại làm mới một lẩn.

Nếu giá trị nhỏ hơn 800 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và
cách khắc phục:

Động cơ phụ tải quá lớn, cần loại bỏ phụ tải (A/C, động lực
chuyển hướng…).

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc hỏng, cần kiểm tra
bộ phận điểu khiển bướm ga.

Nếu giá trị lớn hơn 800 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và
cách khắc phục:

Công tắc không tải F60 chưa đóng hoặc hư hỏng, kiểm tra
xem có mã sự cố không.

Có rò rỉ khí nghiêm trọng, cẩn đóng A/C.

B Nhiệt độ dung dịch làm mát

001 B Nhiệt độ dung dịch
làm mát
c (0,0% -11,1%) Giá trị bình thường là 80 -110°c.

Nếu nhỏ hơn 80°c, nguyên nhân sự cỗ và cách khấc phục:

Nhiệt độ thực tế của động cơ quá thẩp, cần sau khi đạt tới
nhiệt độ quy định mới tiếp tục kiểm tra.

Có thể bộ cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát hoặc mạch
điện của nó bị hỏng, cẩn kiểm tra tín hiệu của bộ cảm biến
nhiệt độ dung dịch làm mát.

Nếu lớn hơn 110°c, nguyên nhân sư cỗ và cách khấc phuc:

Bộ tản nhiệt quá bẩn hoặc tắc, làm sạch, thay mới.

Quạt gió làm mát hoạt động không tốt, kiểm tra chức năng
của quạt gió.

Bộ điểu tiết nhiệt độ làm việc không tốt, thay khi cẩn thiết.

Có thể bộ cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát hoặc mạch
điện của nó bị hỏng, cẩn kiểm tra bộ cảm biến nhiệt độ dung
dịch làm mát.

D Trạng thái của hệ
thống động cơ
A Tốc độ quay của
động cơ
A Tốc độ quay của động cơ:

Hiển thị giống nhưooi

CThời gian phun nhiên liệu của mỗi vòng tuần hoàn làm việc
(đã chỉnh):

002 B (0,0%-22,7%) Khi chạy không tải, giá trinh bình thường là 2,0 – 5,0 m/ giây.
Nếu nhỏ hơn 2,0 m/giây, nguyên nhân sự cố và cách khắc
phục:Lượng dầu nạp vào hệ thỗng làm sạch bình cacbon (AKF) quá
nhiều, kiểm tra điện từ làm sạch bình cacbon.
c Thời gian phun nhiên
liệu của mỗi vòng tuần
hoàn làm việc
Bộ phun nhiên liệu lắp không chính xác, lượng dầu quá nhiều,
kiểm tả bộ phun nhiên liệu. Nếu lớn hơn 5,0 m/giây, có thể là
do thiết bị điện phụ, A/C hoặc động lực chuyển hướng khiến
phụ tải của động cơ tăng cao, cắn loại bỏ phụ tải.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

373

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
002 D Áp suất ống
nạp khí nhánh
D Áp suất ống nạp khí nhánh:

Đơn vị hiển thị íà %, 100% = 1022 hPa, 32% = 327hPa. Khi
chạy không tải là 29% – 59%, nếu vượt quá phạm vi, có thể là
chạy không tải không ổn định, van ổn định không tải N71 bị
kẹt, phụ tải không tải quá lớn hoặc công tắc không tải gặp sự
cố, thiết bị điện mở, vô lăng quay tới vị trí lớn nhất, cẩn kiểm
tra miệng phun nhiên liệu hoặc bugỉ, đọc mã sự cỗ, đóng tất
cả các thiết bị điện, quay vô lăng trở về vị trí chính giữa.

A Tốc độ quay của
động cơ
ATÔC độ quay không tải
Hiển thị giống nhưooi.B Áp suất ống nạp khí nhánh:Hiển thị giống như002.
c GÓC độ bướm ga

Khi ch^y không tải, nêũ hiển thị là 2° – 5°; khi nhấn kịch bướm
ga, là 80° – 90°; khi máy tính nhận biết được sự cố bướm ga,
hiển thị sẽ cỗ định ở 35°.

Khi chạy không tải, nếu glá trị đọc được nhỏ hơn 2°, nguyên
nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Điện kế bướm ga của bộ phận điểu khiển bướm ga bị hỏng
hoặc điểu chỉnh không chính xác, cẩn kiểm tra bộ phận điều
khiển bướm ga.

Dây kéo van dẩu diễu chỉnh không phù hợp, cẩn điều chỉnh lại.
Van điều tiết khí bị kẹt, làm sạch và khắc phục sự cỗ. Trong
tình trạng bình thường, không thể xuất hiện tình trạng lớn
hơn 5°.

D Góc đánh lửa sớm:

Hiển thị giống nhưoio.

003 B Áp suất ống
nạp khí nhánh
c Góc độ van
điểu tiết khí
D Góc đánh lửa sớm
A Tốc độ quay của động
B Điện áp của bình ắc quy:

Giá trị thông thường là 12 -15V.

Nếu nhỏ hơn 12V, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:
Đông cơ điên bi hỏng, bình ắc quy không tốt, kiểm tra hê

004 B Điện áp của bình ắc
quy
thống nạp điện.

Nguồn điện hoặc bộ phận tiếp đất của máy tính điều khiển
động cơ không tốt.

Sau khi đóng công tắc đánh lửa xuất hiện tình trạng rò điện,
kiểm tra rò điện.

Nếu lớn hơn 15V, có thể là bộ điểu tiết động cơ bị hỏng, hoặc
sử dụng bộ khởi động và máy nạp điện khiến điện áp quá cao.
D Nhiệt độ khí nạp:

Giá trị này cẩn thay đổi theo sự thay đổi thực tế của khí nạp.
Nếu giá trị hiển thị cố định là 19,5°c, chứng tỏ tín hiệu của bộ
cảm biến nhiệt độ khí nạp có vấn đề, cẩn kiểm tra xem có tổn
tại mâ sự cỗ hay không, đổng thời kiểm tra bộ cảm biến và
mạch điện của nó.

c Nhiệt độ dung dịch
làm mát
D Nhiệt độ khí nạp
374 Đức HUY

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hỉển thị
005 A Tốc độ quay của
động cơ
ATỔC độ quay không tải:

Hiển thị giống nhưooi.
c Liên tục hiển thị tốc độ di chuyển của xe
D Tinh trạng động cơ:

Giá trị đọc được ở vị trí hiển thị này cẩn tùy thuộc vào tình
trạng làm việc tương ứng của động cơ hiển thị là không
tải, phụ tải một phẩn, phụ tải toàn phần, ngắt siêu tốc,
đặc thêm.

B (0,0 %-25,4%)
c TỐC độ xe
D Tinh trạng động cơ
006 A Tốc độ quay của
động cơ
ATổcđộquay không tải:
Hiển thị giống nhưooi.
c Nhiệt độ khí nạp:Hiển thị giống như 004.
B (0,0%-25,1 %)
c Nhiệt độ khí nạp
D vo

1

1

t-n

007 Tạm thời không
sử dụng
008 Tạm thời không
sửdụng
009 Tạm thời không
sửdụng
010 A Tốc độ quay của
động cơ
ATốc độ quay không tải:

Hiển thị giống nhưooi.

CGóc độ của bướm ga:

Hiển thị giống như003.

DGÓC đánh lửa sớm:

Khi chạy không tải, phải là 6° -12° BTDC.

Nếu hiển thị nhỏ hơn 6°, nguyên nhân sự cô’ và cách khắc phục:
Thiết bị điện phụ đang sử dụng điện, đóng thiết bị điện phụ.
Vô lăng nằm ở vị trí giới hạn ở một bên nào đó, cẩn quay bánh
xe về đường thẳng tiến phía trước.

Nếu lớn hơn 12°, có thể bị rò khí, cẩn kiểm tra hệ thỗng
nạp khí.

B Áp suất ống nạp
khí nhánh
c Góc độ của van
điểu tiết khí
D Góc đánh lửa sớm
011 A Tốc độ quay của
động cơ
ATỐC độ quay của động cơ:
Hiển thỉ giống như 001.B Nhiệt độ dung dịch làm mát:
Hiển thị giống như 001.
c Nhiệt độ khí nạp:Hiển thị giống như 004.

DGÓC đánh lửa sớm:

Hiển thị giống nhưoio.

B Nhiệt độ dung dịch
làm mát
c Nhiệt độ khí nạp
D Góc đánh lửa sớm

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TỔ NẨNG CAO

375

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
012 A Tốc độ quay của
động cơ
ATỔC độ quay của động cơ:
Hiển thị giống nhưooi.
B (0,0%-27,4%)
c (0-28)
D (0-87)
013 Tạm thời không sửdụng
014 A Tỗc độ quay của
động cơ
A Tốc độ quay của động cơ:

Hiển thị giống nhưooi.

D TE active van điện từ làm sạch N80 làm việc
TE not active van điện từ làm sạch N80 đóng.

Ả adaption van điện từ làm sạch N80 đóng, điều chỉnh Ả
tạo tác dụng.

B (0,0%-25,2%)
c (0-0)
D Hệ thống làm sạch bình
cacbon
015 Tạm thời không sửdụng
016 Tạm thời không sử dụng
017 Tạm thời không sử dụng
018 Tạm thời không sử dụng
019 Tạm thời không sử dụng
020 D Thông qua điểu tiết
chấn độngGiá trị giảm góc đánh lửa
của xi lanh 1
(D Điểu tiết giảm chấn tạo tác dụng sau khi phụ tải động
cơ lớn hơn 40%.© Khi phụ tải động cơ lớn hơn 40%, hiển thị giá trị giảm
góc đánh lửa lúc đó, khi thấp hơn 40%, sẽ hiển thị cỗ định
giá trị sửdụng cuối cùng.® Khi nghe thấy âm thanh rung động, nhưng lại không
giảm giá trị góc đánh lửa, tức bộ cảm biến chấn động đã
gặp sự cỗ, có thể nâng cao tốc độ quay của động cơ lên
3500 vòng/phút.

® Nếu giá trị giảm góc đánh lửa của một xỉ lanh khác
nhiều so với các xi lanh khác, thì có thể là một sổ bộ phận
cơ cấu nào đó bị lỏng, đẩu cắm của bộ cảm biến bị han gỉ
hoặc sự cố cơ học của động cơ.

© Nếu giá trị giảm góc đánh lửa của tất cả các xỉ lanh đều
lớn, thì có thể là đẩu cắm của bộ cảm biến bị han gỉ, đai
ỗc cổ định bộ cảm biến bị lỏng (lực siết phải là 20N/m),
mạch điện của bộ cảm biến bị ngắt, bộ cảm biến hư hỏng,
các thiết bị phụ lỏng lẻo, hoặc chất lượng dầu không đạt
tiêu chuẩn (giá trị octan thấp hơn 91ROZ).

A Thông qua điểu tiết
chấn độngGiá trị giảm góc đánh lửa
của xl lanh 2
B Thông qua điểu tiết
chẵn độngGiá trị giảm góc đánh lửa
của xi lanh 3
c Thông qua điểu tiết
chấn độngGiá trị giảm góc đánh lửa
của xỉ lanh 4
021 1 Tạm thời không sử dụng

376

ĐỨC HUY

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
022 A Tốc độ quay của động cơ ATỖC độ quay của động cơ:

Glá trị bình thường là 800 vòng/ phút,
c Góc đánh lửa trễ điều khiển chấn động xi lanh sỗ 3:
Giá trị bình thường là 0°-15°.

D Góc đánh lửa trễ điều khiển chấn đông xỉ lanh số 4:
Giá trị bình thường là 0°-15°.

B (0,0%-19,0%)
c Thông qua điểu tiết
chấn động
D Giá trị giảm góc đánh lửa
của xi lanh 1
023 A Tất cả các nội dung tham khảo phẩn 022
B
c
0
024,025 Tạm thời không sửdụng
026 A Tất cả các nội dung tham khảo phẩn 022
B
c
D
027 Tạm thời không sửdụng
028 D Tỗcđộquay của động cơ ATỖC độ quay của động cơ:
Hiển thị giống nhưooi.
c Nhiệt độ nước làm mắt:
Hiển thị giống nhưooi.
A (0,0%-18,4%)
B Nhiệt độ nước làm mát
c (Test off)
029 Giá trị này tạm thời không
xem xét
030 (000-111)
031 A Điện áp bộ cảm biến
khí ô xỉ
B (0,00-0,00V)
c Tạm thời không sửdụng
D Tạm thời không sửdụng

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

377

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đầu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các gìá trị hiển thị
032 A (0,0%-21,0%)
B (0,0%-0,0%)
c Tạm thời không sửdụng
D Tạm thời không sử dụng
033 A (0,0%-8%-10,1%)
B Điện áp bộ cảm biến
khí ô xi
c Tạm thời không sử dụng
D Tạm thời không sửdụng
034 Tạm thời không sử dụng
060 A Giá trị thiết lập của bộ
điểu tiết bướm ga
D Trạng thái tự thích ứng:

Ỷ nghĩa của ADP là sựtựthích ứng của bộ phận điều khiển
bướm ga.

Giá trị hiển thị là ADP làm việc, ADP bình thường hoặc
ADPsaỉ

Chú ý: Sau khl lựa chọn phím chức năng 04 trong menu
chức năng, có thể tiếp tục chọn hiển thị cụm 60 (hoặc
060), bộ phận điều khiển J388 của bướm ga sẽ tự thích
ứng với máy tính của động cơ.

B Điện kế của bộ điều tiết
bướm ga
c
D Trạng thái tự thích ứng
của cụm thân bướm ga
061 A Tốc độ quay của động cơ A Tốc độ quay của động cơ:
Hiển thị giống nhưooi.
B Điện áp bình ắc quy
c (0,0%-20%)
D 0000-0000
062 A Giá trị thiết lập của bộ
điều tiết bướm ga
B Điện áp điện kế của bộ điểu tiết bướm ga:
Hiển thị giống như 060.C,D tạm thời không sử dụng.
B Điện kế của bộ điều tiết
bướm ga

Bgng_6 Dòng số liệu của xe Passat B5

378 Đức HUY
Ký hiệu tổ
đấu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
00 A Nhiệt độ nước làm mát A Nhiệt độ nước làm mát:

Giá trị cho phép 170 – 204, tương ứng với 80 -J 05°c.

B Phụ tải của động cơ B Phụ tải của động cơ:

Giá trị cho phép 17-44, tương ứng với 0,85 – 2,2 m/ giây.

c Tốc độ quay của động cơ
(không tải)
CTốc độ quay của động cơ (không tải):

Giá trị cho phép 142 – 206, tương ứng với 820 – 900 vòng/
phút.

D Điện áp cung cấp của bộ
phận điểu khiển động cơ
D Điện áp cung cấp của bộ phận điểu khiển động cơ:
Giá trị cho phép 142 – 206, tương ứng với 10 -14,5V.
E Góc độ bướm ga E Góc độ bướm ga:

Giá trị cho phép 0° -12°, tương ứng với 0° – 5°.

F Bộ điểu tiết không tải F Bộ điểu tiết không tải:

Giá trị cho phép 123-133, tương ứng với -2,5 – +2,5 g/ giờ.

G Giá trị học tập ổn định
không tải
G Giá trị học tập ổn định không tải:

Giá trị cho phép 120-136, tương ứng với -4% – +4 kg/ giờ.

H Bộ điểu tiết lượng ô xi HBỘ điểu tiết lượng ô xi:

Giá trị cho phép 77 -179, tương ứng với -10% – +10%.

I Giá trị học tập của hỗn
hợp khí
I Giá trị học tập của hỗn hợp khí:

Giá trị cho phép 115 -141, tương ứng với -0,64 – +0,64m/
giây.

J Giá trị học tập của hỗn
hợp khí
J Giá trị học tập của hỗn hợp khí:

Giá trị cho phép 117 -138, tương ứng với -8% – +8%.

01 A Tốc độ quay của động cơ
(không tải)
A Tốc độ quay của động cơ (không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhấn sự cỗ và cách
khắc phục:

Bộ phận điều khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm
tra bộ phận điều khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn
định không tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ
thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách
khắc phục:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cỗ.
Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn
định không tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ
thống nạp khí.

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cố, kiểm
tra bộ phận điều khiển bướm ga.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TỒ NÂNG CAO

379

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
01 B Phụ tải của động cơ B Phụ tải của động cơ:

Giá trị cho pháp 1,00 – 2,50 m/ giây.

Nếu nhỏ hơn 1,00 m/giâỵ, giá trị nhỏ chỉ xuẫt hiện khi dl
chuyển dạng trượt.

Nếu lớn hơn 2,50 m/giây, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc
phục:

Rung khi chạy không tải (không phải tẩt cả các xi lanh đểu
vận hành), sự cỗ miệng phun nhiên liệu hoặc bugi.

Sự cỗ đổng hổ đo lưu lượng không khí, kiểm tra bộ nhớ
sự cỗ.

Sự cỗ bộ phận điều khiển bướm ga, kiểm tra thiết bị điện
của bộ phận điểu khiển bướm ga.

Vô lăng ở vị trí giới hạn, quay vô lăng về vị trí chính giữa.
Lựa chọn số di chuyển, lựa chọn tay quay ở vị trí p hoặc N.
c Góc độ bướm ga:

Giá trị cho phép 0°- 5°.

Nếu lớn hơn 5°, nguyên nhân sự cố và cách khấc phục:

Bộ phận điểu khiển động cơ và bộ phận điểu khiển bướm
ga chưa phối hợp với nhau, phôi hợp bộ phận điều khiển
động cơ và bộ phận điểu khiển bướm ga, kiểm tra bộ nhớ
sự cỗ.

Sựcỗ tại bộ điện kế của bướm ga trong bộ phận điểu khiển
bướm ga, kiểm tra bộ phận điều khiển bướm ga.

Độ căng van dầu chưa chính xác, điều chỉnh độ căng van dầu.
Van điểu tiết khí bị kẹt, khắc phục nguyên nhân sự cỗ.

D Góc đánh lửa sớm:

Giá trị cho phép là 5,25° -14,25°.

c Góc độ bướm ga
D Góc đánh lửa sớm
02 A Tốc độquay của động cơ
(không tảl)
A Tốc độ quay của động cơ (không tải):

Glá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách
khắc phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cổ, kiểm
tra bộ phận điểu khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn
định không tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ
thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách
khắc phục:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cỗ.
Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn
định không tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ
thống nạp khí.

Bộ phận điều khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cố, kiểm
tra bộ phận điểu khiển bướm ga.

380 Đức HUY

Tiếp bỏng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
B Phụ tải của động cơ B Phụ tải của động cơ:

Giá trị cho phép 1,00 – 2,50 m/ giây.

Nếu nhỏ hơn 1,00 m/giâỵ, giá trị nhỏ chỉ xuất hiện khi di
chuyển dạng trượt.

Nếu lớn hơn 2,50 m/gỉây, nguyên nhân sự cỗ và cách khấc
phục:

Rung khi chạy không tải (không phải tất cả các xỉ lanh đều
vận hành), sự cỗ miệng phun nhiên liệu hoặc bugỉ.

Sự cỗ đổng hổ đo lưu lượng không khí, kiểm tra bộ nhớ
sự cố.

Sự cỗ bộ phận điểu khiển bướm ga, kiểm tra thiết bị điện
của bộ phận điều khiển bướm ga.

Vô lăng ở vi trí glớỉ han, quay vô lăng về vi trí chính giữa.
Lựa chọn số dl chuyển, lựa chọn tay quay ở vị trí p hoặc N.
c Thời gian phun nhiên liệu (mỗi một vòng tuần hoàn làm
việc):

Giá trị cho phép là 2,00 – 5,00 m/giây.

Nếu nhỏ hơn 2,00 m/ giây, nguyên nhân sự cỗ và cách
khác phục:

Lượng nhiên liệu đến từ hệ thống bình than cacbon hoạt
tính lớn, kiểm tra van điện từ của bình than cacbon hoạt
tính.

Miệng phun nhiên liệu phun sai lưu lượng, kiểm tra tốc
độ phun.

Nêu lớn hơn 5,00 m/ giây, có thể là do sử dụng thiết bị
điện, điều hòa, lựa chọn số di chuyển, động cơ lái tự lực
thủy lực ở giới hạn cực hạn… khiến phụ tải động cơ tăng
cao.

02 c Thời gian phun nhiên liệu
(mỗi một vòng tuần hoàn
làm việc)
D Lượng không khí hút vào D Lượng không khí hút vào
Giá trị cho phép 2,0 – 4,0 g/ giây.Nếu nhỏ hơn 2,0 g/ giây, có thể là giữa đường ống nạp khí
nhánh và đổng hổ đo lưu lượng không khí có lượng lớn
không khí chưa được đo, loại bỏ lượng khí chưa được đo.
Nếu lớn hơn 4,0 g/ giây, nguyên nhân sự cố và cách khắc
phục:Lựa chọn số di chuyển (hộp sỗ tự động), lựa chọn tay quay
ở vị trí p hoặc N.

Động cơ tăng phụ tải do các thiết bị phụ gây ra, khắc phục
nguyên nhân gây tăng phụ tải (máy điểu hòa, lái tự lực
thủy lực…)

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

381

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào

Khu vực
hiển thị

Định nghĩa

Giải thích các giá trị hiển thị

03

Tốc độ quay của

A

động cơ (tốc độ
không tải)

Điện áp cung
cấp của bộ
phận điểu khiển
động cơ

Nhiệt độ nước
làm mát

A Tốc độ quay của động cơ (tỗc độ không tải):

Giá trị cho pháp 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:
Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cố, kiểm tra bộ phận
điểu khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không
tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:
Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không
tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thỗng nạp khí.

Bộ phận điều khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cố, kiểm tra bộ phận
điều khiển bướm ga.

B Điện áp cung cấp của bộ phận điểu khiển động cơ:

Giá trị cho phép là 10000 -14500V.

Nếu nhỏ hơn 10000 V, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Động cơ gặp sự cỗ, điện trong bình ắc quy quá mạnh, kiểm tra điện
áp, nạp điện.

Dòng điện cung cấp của bộ phận điểu khiển động cơ và điện trở dây
tiếp đất quá lớn, kiểm tra điện áp cung cấp của bộ phận điểu khiển
động cơ.

Công tắc đánh lửa luôn bị rò điện.

Nếu lớn hơn 14500 V, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Bộ diễu tiết điện áp trong động cơ gặp sự cỗ, kiểm tra điện áp, nếu
cần thiết có thể thay bộ điều tiết mới.

Do đột nhiên khởi động thiết bị điện khiến điện áp tăng quá cao,
kiềm tra bộ nhớ sự cố.
c Nhiệt độ nước làm mát:

Giá trị cho phép là 80 – 105°c.

Nếu nhỏ hơn 80°c, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Động cơ quá lạnh, nếu cẩn thiết, có thể tiến hành thửxe.

Dây dãn của bộ cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát và dây dẫn
của bộ phận điếu khiển động cơ tiếp xúc VỚI nhau, kiểm tra bộ cảm
biến nhiệt độ dung dịch làm mát.

Nếu lớn hơn 105°c, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Bộ tản nhiệt bị bẩn, làm sạch bộ tản nhiệt.

Quạt gió làm mát không làm việc, kiểm tra quạt gió làm mát.

Sự cố ở bộ điều tiết nhiệt độ, kiểm tra bộ điều tiết nhiệt độ.

Dây dẫn của bộ cảm biến nhiệt độ chất làm mát và dây dẫn của bộ

Nhiệt độ khí nạp

phận điểu khiển động cơ tiếp xúc với nhau, kiểm tra bộ cảm biến
dung dịch làm mát.

D Nhiệt độ khí nạp:

Cỗđịnhlà19,5°C.

Nếu không cỗ định, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Bộ cảm biến nhiệt độ khí nạp G42 gặp sự cỗ, kiểm tra bộ cảm biến
nhiệt độ khí nạp.

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ Khu vực

đấu vào hiển thị

Định nghĩa

Giải thích các giá trị hiển thị

A

Góc độ bướm ga

A Góc độ bướm ga:

Giá trị cho phép 0°- 5°.

Nếu lớn hơn 5°, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Bộ phận điểu khiển động cơ và bộ phận điều khiển bướm ga chưa

04

B Giá trị học tập
của chất lượng
không khí
không tải (Hộp
số tự động lựa
chọn vị trip
hoặcN)
c Giá trị học tập
của chất lượng
không khí
không tải (Hộp
số tay ở vị trí
số 0/ Hộp số
tựđộngcólựa
chọn số)

phối hợp với nhau, phối hợp bộ phận điểu khiển động cơ và bộ phận
điều khiển bướm ga, kiểm tra bộ nhớ sự cỗ.

Sự cỗ tại bộ điện kế của bướm ga trong bộ phận điểu khiển bướm
ga, kiểm tra bộ phận điểu khiển bướm ga.

Độ căng van dầu chưa chính xác, điểu chỉnh độ căng van dầu.

Van điều tiết khí bị kẹt, khấc phục nguyên nhân sự cố.

B Giá trị học tập của chất lượng không khí không tải (hộp sỗ tự động
lựa chọn vị trí p hoặc N):

Giá trị cho phép là -1,70 -1,70 g/ giây.

Xem giá trị trung gian của hệ thống ổn định không tải và giá trị thiết
lập lệch bao nhiêu so với giá trị học tập, trên động cơ mới, do lực ma
sát cao, glá trị của nó nằm ở khu vực chính. Sỗ giá trị giới hạn chênh
lệch dưới cùng với giá trị hiển thị trong tổ 5, khu vực hiển thị 3 quá
thấp chứng tỏ lượng không khí chưa được đo.

Giá trị hiển thị chưa được đo bởi đổng hồ đo lưu lượng không khí,
mà là được tính toán bởi tin tức bộ điện kế của bướm ga.

Trong xe sử dụng hộp số tay, giá trị hiển thị ở khu vực 3 bằng 0.

Nếu thấp hơn -1,70 g/ giây, có thể là do sau bướm ga có lượng
không khí chưa được đo, có thể loại bỏ lượng không khí chưa được
đo này.

Nếu cao hơn 1,70 g/ giây, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Do sử dụng thiết bị phụ trợ khiến phụ tải tăng, có thể tắt điểu hòa
và thiết bị điện.

ở khu vực nạp khí bị tiết lưu hoặc có vật thể lạ, có thể khắc phục
hiện tượng tiết lưu hoặc loại bỏ vật thể lạ.

Giá trị học tập của chẩt lượng không khí không tải (hộp số tay ở vị trí
sỗ 0/ hộp sỗ tự động có lựa chọn số):

Giống với giải thích ở vị trí hiển thị 2.

D Trạng thái vận hành:

Hiển thị trạng thái vận hành dưới đây:

■J. , Không tải; phụ tải một phần, phụ tải toàn phẩn, trượt, tăng nồng độ.

hành

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

383

Tiếp bảng trang trước

Kỷ hiệu tổ Khu vực

đẩu vào hiển thị

Định nghĩa

Giải thích các giá trị hiển thị

05

A

Tốc độ quay của
động cơ (tốc độ
không tải)

Tốc độ quay của
động cơ (giá trị
B tốc độ không tải
cho phép) hộp
số tay

Giá trị điểu tiết
lượng khí nạp
c không tải (bộ
điều tiết không
tải)

Lượng không
khí nạp vào

A Tốc độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:
Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cổ, kiểm tra bộ phận
điểu khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không
tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:
Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không
tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Bộ phận điều khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận
điểu khiển bướm ga.

B Tốc độ quay của động cơ (glá trị tốc độ không tải cho phép) hộp
số tay:

Giá trị cho phép là 860 vòng/ phút.

Hiển thị tốc độ quay cho phép mà bộ phận điều khiển động cơ cung
cấp (giá trị tính toán bên trong bộ phận điểu khiển động cơ). Trong
tình huỗng khác, có thể tiến hành điểu tiết tốc độ quay không tải.
c Glá trị điểu tiết lượng khí nạp không tải (bộ điểu tiết không tải):
Giá trị cho phép là -10,0% – +10,0%.

Do sự biến đổi của phụ tải khi chạy không tải, sẽ làm thay đổi lượng
khí nạp không tải cẩn thiết khl quay cỗ định.

Dùng sỗ % để hiển thị sự biến đổi của lượng khí nạp không tải.
Thông qua quá trình học tập ổn định không tải để cân bằng sự biến
đổi này, tiến hành xác lập lại glá trị cân bằng. Sựchênh lệch lớn nhỏ
của giá trị cân bằng quyết định bởi sự biến đổi ít nhiều của phụ tảl
(thông qua việc bất hoặc ngắt thiết bị điện).

Quá trình học tập sẽ được tiến hành trong mỗi lẩn công tấc không
tải đóng. Khi có sự chênh lệch lớn cẩn thực hiện nhiều bước. Vì vậy
yêu cẩu cứ mỗl cách 20 giây mới được nhấn bàn đạp ga một lẩn
(xung kích bàn đạp ga). Dùng phương pháp này mỗi lẩn đều tiễn
hành một quá trình học tập.

Sự sai lệch học tập sẽ được hiển thị ở khu vực số 2 của tổ số 4. Nếu
glá trị học tập trong tổ 4, khu vực 2 dl chuyển tớl giá trị giới hạn của
bộ điểu tiết không tải, glá trị học tập được duy trì ở ngoài phạm vi
sai lệch.

D Lượng không khí nạp vào:

Giá trị cho phép là 2,0 – 4,0 g/ giây.

Nếu nhỏ hơn 2,0 g/ giây, có thể là giữa ổng nạp khí nhánh và chất
lượng không khí có lượng lớn khí chưa được đo, loại bỏ lượng khí
chưa được đo.

Nếu lớn hơn 2,0 g/ giây, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Lựa chọn số chưa phù hợp (hộp sỗ tự động), để tay quay ở vị trí p
hoặcN.

Do các thiết bị phụ trợ khiến phụ tải động cơ táng cao, khắc phục
nguyên nhân làm tăng phụ tảl (điểu hòa, lái tự lực thủy lực…)

384 Đức HUY

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
A Tốc độ quay của
động cơ
A Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khấc
phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận
điểu khiển bướm ga.

Lương không khí chưa đươc đo quá lớn (do hê thống ổn đinh không
tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:
Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không
tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Bộ phận điều khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận
điểu khiển bướm ga.

B Giá trị điểu tiết lượng khí nạp không tải (bộ điểu tiết không tải):
Giá trị cho phép -10,0% – +10,0%.
c Giá trị điểu tiết của bộ điều tiết Â:

Giá trị cho phép -10,0% – +10,0%.
ở ngoài phạm VI chênh lệch cho phép, nguyên nhân sự cổ và cách
khắc phục:

Khu vực âm: hỗn hợp khí quá đặc, điểu tiết  khiến hỗn hợp khí
chuyển loãng, đợi 30 giây, đến khỉ hiển thị ổn định.

B Giá trị điểu tiết
lượng khí nạp
không tải (bộ
điểu tiết không
tải)
06 c Giá trị điều tiết
của bộ điểu
tiết A
D Góc đánh lửa Khu vực dương: hỗn hợp khí quá loãng, điều tiết A khiến hỗn hợp
khí chuyển đặc.Lượng không khí chưa được đo, kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống
nạp khí.Giá trị học tập A ở giới hạn, kiểm tra giá trị học tập A được hiển thị
trong cụm 7.

D Góc đánh lửa:

Giá trị cho phép-10° – +5°.

A Giá trị điểu tiết
của bộ điểu
tiết Ầ
A Giá trị điều tiết của bộ điểu tiết A:

Giá trị cho phép -10,0% – +10,0%.
ở ngoài pham vi chênh lêch cho phép, nguyên nhân sư cỗ và cách
khắc phục:

Khu vực âm: hỗn hợp khí quá đặc, điều tiết A khiến hỗn hợp khí
chuyển loãng, đợl 30 giây, đến khi hiển thị ổn định.

Khu vực dương: hỗn hợp khí quá loãng, điểu tiết A khiến hỗn hợp
khí chuyển đặc.

Lượng không khí chưa được đo, kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống
nạp khí.

07 B Điện áp bộ cảm
biến khí ô xi
c Giá trị học tập Â
khlphụtảỉ
một phẩn
D Trạng thái vận
hành khl bình
xăng thông gió
Sự cỗ miệng phun nhiên liệu, kiểm tra tốc độ phun nhiên liệu.

Giá trị học tập A ở giới hạn, kiểm tra glá trị học tập A được hiển thị
trong cụm 7

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ồ TỔ NÂNG CAO

385

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiến thị
Định

nghĩa

Giải thích các giá trị hiển thị
A Tốc độ
quay
củađộng cơ
(tốc độ
không
tải)
ATốc độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận điểu
khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cổ và cách khắc phục:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cổ.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận điểu
khiển bướm ga.

B Giá trị điểu tiết của bộ diễu tiết A:

Giá trị cho phép -10,0% – +10,0%.

ở ngoài phạm vi chênh lệch cho phép, nguyên nhân sự cổ và cách khắc phục:
Khu vực âm: hỗn hợp khí quá đặc, điều tiết A khiến hỗn hợp khí chuyển
loãng, đợi 30 giấy, đến khi hiển thị ổn định.

Khu vực dương: hỗn hợp khí quá loãng, điểu tiết A khiến hỗn hợp khí chuyển đặc.
Lượng không khí chưa được đo, kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Sự cố miệng phun nhiên liệu, kiểm tra tốc độ phun nhiên liệu.

Giá trị học tập A ở giới hạn, kiểm tra giá trị học tập A được hiển thị trong cụm 7.
c Điện áp của bộ cảm biến A:

Giá trị cho phép từ 0,0000 -1,1 ooov.

Hiển thị không dao động (cổ định từ 0,0000 – 0,3000V hoặc 0,7000 –
1,0000V), nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Lượng lớn không khí chưa được đo, kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.
Bugi gặp sự cố, kiểm tra bu gi.

Áp suất nhiên liệu quá thấp hoặc quá cao, kiểm tra bộ điểu áp nhiên liệu và
áp suất duy trì.

Sựcổ miệng phun nhiên liệu, kiểm tra miệng phun nhiên liệu.

09 B Giá trị
điều
tiết của
bộ điểu
tiết Ả
c Điện
áp của
bộ cảm
biến Â
Sự cỗ ở bộ cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát, kiểm tra bộ cảm biến nhiệt
độ dung dịch làm mát.Van điện từ của bình than cacbon hoạt tính, kiểm tra van điện từ.Bộ cảm biến A không có chức năng gia nhiệt, kiểm tra chức năng gia nhiệt
của bộ cảm biến A.

Bộ cảm biến A gặp sự cố hoặc bị bẩn, kiểm tra bộ cảm biến A.

Cỗ định là 1,0000 V, nguyên nhân sự cỗ: Cực dương đoản mạch, dây dẫn chạy
qua bộ cảm biến A, bộ cảm biến, dây tiếp đẫt, bộ phận điều khiển động cơ,
kiểm tra dấy dẫn của bộ cảm biến A.

Cỗ định tại 0,4000 – 0,5000V, dây dẫn đoản mạch (dây dẫn chạy qua bộ cảm
biến A, bộ cảm biến, dây tiếp đẩt, bộ phận điều khiển động cơ).

Tín hiệu điện áp “hỗn hợp khí đặc (lượng ô xi tàn dư ít)” khoảng 0,7 -1,1 V.
Trong quá trình biến đổi từ đặc sang loãng và ở điểm rẽ (A = 1), điện áp sẽ
biến đổi từ 0,7 -1,1V áng 0,0 – 0,3 V.

Do điện áp nhảy rất mạnh, khiến diễu khiển A không thể duy trì cố định
thành phẩn hỗn hợp khí lý tưởng tương ứng với A = 1. Điểu khiển không
ngừng dao động từ trạng thái hơi loãng sang hơi đặc và ngược lại. Giá trị
hiển thị liên tục thấp hơn 0,3V và cao hơn 0,6V, giá trị hiển thị thấp hơn
0,45V, chứng tỏ loãng, cao hơn 0,45V, chứng tỏ đặc.

386 Đức HUY

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đấu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
09 D Giá trị học tập Ầ
khi chạy không
tải
D Giá trị học tập Ầ thấp, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Khi quá trình học tập bình thường trong khi phụ tải một phẩn, giá trị
học tập không tải thấp, có thể là dầu máy loãng (thành phần nhiên
liệu trong dẩu tương đổi cao), thay dầu máy sau khỉ di chuyển trên
đường cao tốc.

Miệng phun nhiên liệu bị rò rỉ, kiểm tra miệng phun nhiên liệu.

Áp suất nhiên liệu quá cao, kiểm tra bộ điều áp nhiên liệu.

Van điện từ của bình than cacbon hoạt tính thường mở, kiểm tra van
điện từ.

Sự cố tính toán lưu lượng không khí, kiểm tra đổng hổ đo lưu lượng
không khí.

Sự cỗ gla nhiệt của bộ cảm biến Â, hoặc bộ cảm biến  bị bẩn, kiểm tra
tính năng gla nhiệt của bộ cảm biến Ầ.

Giá trị học tập Ầ cao, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Giá trị học tập khi chạy không tải không cao khi chạy phụ tải một phẩn,
có thể là trong khu vực ống nạp khí nhánh có lượng không khí chưa
được đo, kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Miệng phun nhiên liệu bị tắc, kiểm tra miệng phun nhiên liệu.

Sựcô’ đo lượng không khí, kiểm tra đổng hổ đo lưu lượng không khí.

Áp suất nhiên liệu quá thẩp, kiểm tra bộ điều áp nhiên liệu.

Giữa đổng hô đo lượng khí và bướm ga có không khí chưa được đo,
khắc phục nguyên nhân gây sự cố.
ở chỗ lớp lót của ống nạp khí nhánh có không khí chưa được đo.

Sự cố gia nhiệt của bộ cảm biến Â, hoặc bộ cảm biến  bị bẩn, kiểm tra
tính năng gla nhiệt của bộ cảm biến Â.

10 A Quá trình làm
việc của van
điện từ trong
bình than
cacbon hoạt
tính
A Quá trình làm việc của van điện từ trong bình than cacbon hoạt tính:
Giá trị cho phép 0-99%.Sử dụng điểu tiết Glá trị cho phép 0 – 99%.Sử dụng diễu tiết Ầ khiến van điện từ (N80) của bình than cacbon hoạt
tính dao động trong khoảng cách 220 – 900 giây (sẽ tiến hành thông
gió bình xăng), đổng thời ngắt 70 giây (không thông gió bình xăng).
Trong quãng thời gian 70 giây điều tiết Ầ đã học được điều kiện vận
hành, khiến lượng nhiên liệu đến từ bình than cacbon hoạt tính và
lượng nhiên liệu đến từ bình xăng không chênh lệch nhiều.

Khi tỉ lê chiếm là 0%, có nghĩa van điên từ trong bình than cacbon hoat
tính đóng.

Khi tỉ lệ chiếm là 99%, có nghĩa van điện từ mở hoàn toàn.

Khỉ chạy không tảl động cơ chỉ nhận được một lượng nhiên liệu lớn
nhất nào đó đến từ hệ thống bình than cacbon hoạt tính. Vì vậy khl
chạy không tải, độ mở của van điện từ trong bình than cacbon hoạt
tính bị hạn chế. Khi phụ tảl một phần và phụ tảl toàn phần, tỉ lệ chiếm
của nó có thể tăng lên 99%.

Thông qua so sánh VỚI gia trị hiển thị của “cài đặt cơ bản” (van điện từ
đóng) và “bảng số liệu đo được”, có thể phán đoán được tác dụng ảnh
hường của hệ thống bình than cacbon hoạt tính.

B Hệ sỗ hiệu chỉnh
Ầ khi bình xăng
thông gió

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

387

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đấu vào
Khu vực
hiển thị
Định

nghĩa

Giải thích các giá trị hiển thị
c Hiệu
suất
nạp của
bình
than
cacbon
hoạt
tính
Ân phím 4 và 8 trên V.A.G 1551/1552, có thể thực hiện hoán đổi phím chức năng
04 “cài đặt cơ bản” và phím chức năng 08 “bảng sỗ liệu đo được.B Hệ sỗ hiệu chỉnh À khỉ bình xăng thông gió:Nếu hỗn hợp khí đến từ hệ thống bình than cacbon hoạt tính rất đặc, thì điều
tiết Ầ cẩn điểu chỉnh loãng, sự làm loãng này có thể đạt 0,6. Tức trong tình huống
này, điểu tiết  sẽ giảm lượng phun nhiên liệu tới 40%.

Giá trị hiển thị là 1,0 (điều tiết A nằm ở khu vực trung tính, tức không có hệ số
hiệu chỉnh), hỗn hợp khí đến từ hệ thống bình than cacbon hoạt tính là lý tưởng
(tức không cẩn làm loãng cũng không cẩn làm đặc) hoặc van điện từ đóng.

Giá trị hiển thị là 1,0 -1,20, hỗn hợp khí đến từ hệ thống bình than cacbon hoạt
tính quá loãng, điểu tiết  cần làm đặc.
c Hiệu suất nạp của bình than cacbon hoạt tính:

Giá trị cho phép-3-+32.

Khi -3, trong bình than cacbon hoạt tính không có khí bay hơi của nhiên liệu.

Khỉ +32, trong bình than cacbon hoạt tính chứa đầy nhiên liệu bay hơi.

D Hiệu suất làm sạch của hệ thống thông gió bình xăng:

Giá trị cho phép 0*00 – 0,30.

Dung tích của hệ thống binh than cacbon hoạt tính tương đương với tỉ lệ tổng
dung tích hút vào và sẽ được hiển thị ra.

0,00 tức hệ thỗng bình than cacbon hoạt tính không có cung cấp khí nhiên liệu
(van điện từ đóng).

0,30 tức 30% lượng khí nạp đến từ bình than cacbon hoạt tính.

10 D Hiệu
suất
làm
sạch
của hệ
thống
thông
gió
bình
xăng
A Tốc độ
quay
củađộng cơ
(tốc độ
không
tải)
A Tốc độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cổ, kiểm tra bộ phận điều khiển
bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thỗng ổn định không tải không
thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải không
thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận điều khiển
bướm ga.

B Phụ tải của động cơ:

Giá trị cho phép 1,00 – 2,50 m/ giây.

Nếu nhỏ hơn 1,00 m/giây, giá trị nhỏ chỉ xuất hiện khi di chuyển dạng trượt.

Nếu lớn hơn 2,50 m/ giây, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Rung khỉ chạy không tải (không phải tất cả các xi lanh đểu vận hành), sự cỗ
miệng phun nhiên liệu hoặc bugi.

Sự cỗ đỗng hổ đo lưu lượng không khí, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Sự cỗ bộ phận điều khiển bướm ga, kiểm tra thiết bị điện của bộ phận điều
khiển bướm ga.

Vô lăng ở vị trí giới hạn, quay vô lăng vể vị trí chính giữa.

Lựa chọn sỗ di chuyển, lựa chọn tay quay ở vị trí p hoặc N.

CTỗc độ di chuyển:

Giá trị cho phép 0 km/ giờ, kiểm tra tín hiệu tốc độ.

11 B Phụ
tải của
động
c Tốc
độ di
chuyển
388 Đức HUY

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đáu vào
Khu vực
hiển thị
Định

nghĩa

Giải thích các gỉá trị hiển thị
11 D Tiêu hao
nhiên
liệu
DTiêu hao nhiên liệu:

Giá trị cho phép 0,5 -1,50 lít/ giờ.

Giá trị cho phép và tình trạng chạy không tải khi không có phụ tải của các
thiết bị phụ (như hộp sỗ tự động, điểu hòa, động cơ điện, bơm động lực)
không thích hợp với phương pháp đo giá trị tiêu hao nhiên liệu L/ 100km.

14 A Tỗcđộ
quay của
động cơ
(tốc độ
không
tải)
A Tốc độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Bộ phận điều khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiềm tra bộ phận điều
khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cổ và cách khắc phục:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cổ.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cổ, kiểm tra bộ phận điểu
khiển bướm ga.

BPhutảlcủa đông cơ:

Gỉắ trị cho phép 1,00 – 2,50 m/ giây.

Nếu nhỏ hơn 1,00 m/giây, giá trị nhỏ chỉ xuất hiện khi di chuyển dạng trượt.
Nếu lớn hơn 2,50 m/ giây, nguyên nhân sự cổ và cách khắc phục:

Rung khi chạy không tải (không phải tất cả các xi lanh đều vận hành), sự cỗ
miệng phun nhiên liệu hoặc bugl.

Sự cỗ đổng hổ đo lưu lượng không khí, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Sự cổ bộ phận điều khiển bướm ga, kiểm tra thiết bị điện của bộ phận điểu
khiển bướm ga.

Vô lăng ở vị trí giới hạn, quay vô lăng vể vị trí chính giữa.

Lựa chọn sỗ di chuyển, lựa chọn tay quay ở vị trí p hoặc N.
c Góc đánh lửa của xỉ lanh 1 trễ do rung chấn:

Giá trị cho phép 0-15,0% kV.

D Góc đánh lửa của xi lanh 2 trễ do rung chấn:

Giá trị cho phép 0-15,0% kV.

B Phụ tải
của động
c Góc đánh
lửa của
xỉ lanh
1 trễ do
rung
chấn
D Góc đánh
lửa của
xi lanh
2 trễ do
rung
chấn
15 A Tốc độ
quay của
động cơ
(tốc độ
không
tải)
A Tốc độ quay của động cơ (tỗc độ không tải):

Gỉắ trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cố, kiểm tra bộ phận điểu
khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cỗ.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ cửa hệ thống nạp khí.

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận điều
khiển bướm ga.

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ổ TÔ NÂNG CAO

389

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
15 B Phụ tải của
động cơ
B Phụ tải của động cơ:

Giá trị cho phép 1,00 – 2,50 m/ giây.

Nếu nhỏ hơn 1,00 m/giây, giá trị nhỏ chỉ xuẩt hiện khi di chuyển dạng trượt.
Nếu lớn hơn 2,50 m/glây, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Rung khi chạy không tải (khong phải tất cả các xi lanh đều vận hành), sự
cỗ miệng phun nhiên liệu hoặc bugi.

Sự cỗ đổng hổ đo lựu lượng không khí, kiểm tra bộ nhớ sự cổ.

Sự cố bộ phận điểu khiển bướm ga, kiểm tra thiết bị điện của bộ phận
điểu khiển bướm ga.

Vô lăng ở vị trí giới hạn, quay vô lăng vể vị trí chính giữa.

Lựa chọn sỗ di chuyển, lựa chọn tay quay ở vị trí p hoặc N.
c Góc đánh lửa của xi lanh 3 trễ do rung chấn:

Giá trị cho phép 0-15,0% kv.

D Góc đánh lửa của xỉ lanh 4 trễ do rung chẩn:

Giá tri cho phép 0-15,0% kv.

c Góc đánh lửa của xi
lanh 3 trễ do
rung chấn
D Góc đánh lửa của xi
lanh 4 trễ do
rung chấn
16 A Tín hiệu điện áp bộ
cảm biến rung chấn
của xi lanh sỗ 1
A Giá trị cho phép: 0,300 -1,400V

Khi kiểm tra bộ cảm biến rung chấn, chưa phát hiện sự cố ở dây dẫn và
giắc cắm, nên cần kiểm tra xem các thiết bị điện phụ trợ của động cơ có
bị lỏng hay không, hoặc động cơ có gặp sự cố không, xem tổ 14 và 15.
Khi chạy tốc độ cao, giá trị tín hiệu điện áp của bộ cảm biến rung chấn
được hiển thị có thể đạt 5,1V. Nếu sai lệch lớn nhất, nhỏ nhất của tín
hiệu này vượt quá 50%, có thể là do đẩu giắc cắm bị han gỉ gây ra.

B Tín hiệu điện áp bộ
cảm biến rung chấn
của xi lanh sỗ 2
c Tín hiệu điện áp bộ
cảm biến rung chấn
của xỉ lanh số 3
D Tín hiệu điện áp bộ
cảm biến rung chấn
của xi lanh số 4
18 A Tốc độ quay của
động cơ (tốc độ
không tải)
ATỖC độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị chò phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hờn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cổ và cách khắc phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận
điểu khiển bướm ga.

Lương không khí chưa đươc đo quá lớn (do hê thống ổn đinh không tải
khổng thể bu đắp), kiểm tra sự ro rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:
Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cỗ.

Lượng không khí chưa được đố quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Bô phân điểu khiển bướm ga bi ket hoăc găp sư co, kiểm tra bô phân
điểu khiển bướm ga.

B Phụ tải của động cơ:

Giá trị cho phép 1,00 – 2,50 m/ giây.

Nếu nhỏ hơn 1,00 m/gỉây, giá trị nhỏ chỉ xuất hiện khỉ di chuyển dạng trượt.
Nếu lớn hơn 2,50 m/ giây, nguyên nhân sự cổ và cách khắc phục:

Rung khi chạy không tải (không phải tất cả các xi lanh đểu vận hành), sự
cỗ miệng phun nhiên liệu hoặc bugi.

Sự cổ đổng hổ đo lưu lượng không khí, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Sự cỗ bộ phận điểu khiển bướm ga, kiểm tra thiết bị điện của bộ phận
điều khiển bướm ga.

Vô lăng ở vị trí giới hạn, quay vô lăng về vị trí chính giữa.

Lựa chọn số di chuyển, lựa chọn tay quay ở vị trí p hoặc N.

B Phụ tải của
động cơ
c Phụ tải của
động cơ, góc độ
bướm ga
D Hệ số hiệu chỉnh
độ cao

390

ĐỨC HUY

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đấu vào
Khu vực
hiển thị
Định

nghĩa

Giải thích các gỉá trị hiển thị
A Tốc độ
quay của
động cơ
(tỗcđộ
không
tải)
A Tốc độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cổ, kiểm tra bộ phận điểu
khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

19 B Phụ tải
của động
Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cố, kiểm tra bộ phận điều
khiển bướm ga.

B Phụ tải của động cơ:

c Trạng
thái vận
hành
Giá trị cho phép 1,00 – 2,50 m/ giây.

Nếu nhỏ hơn 1,00 m/giâỵ, giá trị nhỏ chỉ xuất hiện khi dl chuyển dạng trượt.
Nếu lớn hơn 2,50 m/ giây, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Rung khỉ chạy không tải (không phải tất cả các xi lanh đểu vận hành), sự cỗ
miệng phun nhiên liệu hoặc bugỉ.

Sự cỗ đổng hổ đo lưu lượng không khí, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Sự cố bộ phận điểu khiển bướm ga, kiểm tra thiết bị điện của bộ phận điều
khiển bướm ga.

Vô làng ở vị trí giới hạn, quay vô lăng về vị trí chính giữa.

Lựa chọn sỗ di chuyển, lựa chọn tay quay ở vị trí p hoặc N.

CTrạng thái vận hành:

Giá trị cho phép XI – XO.

D Góc đánh lửa:

Giá trị cho phép 12°.

D XIX =
không có
góc đánh
lửa trễ
A Tốc độ
quay của
động cơ
(tốc độ
không
tải)
ATỖC độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vồng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận điểu
khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tảl
không thể bù đắp), kiểm tra sư rò rỉ của hê thống nap khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cỗ.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rồ rỉ của hệ thống nạp khí.

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cố, kiểm tra bộ phận điểu
khiển bướm ga.

B Trạng thái vận hành của hộp sỗ tự động (tín hiệu lựa chọn sổ):

Glá trị cho phép Neutral/ Gear Selected ON.

Neutral = lựa chọn tay quay ở vị trí p hoặc N.

Gear Selected ON = lựa chọn tay quay ở vị trí 2/ 3/ 4/ R/ D.

Trong xe có gắn hộp số tự động luôn hiển thị “Neutral” hoặc “Gear Selected
ON”, kiểm tra tín hiệu lựa chọn sỗ.

B Trạng
thái vận
hành của
hộp sỗtự
động (tín
hiệu lựa
chọn số)

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

391

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
20 c Trạng thái làm
việc của
điều hòa
c Trạng thái làm việc của điểu hòa:

A/C High — yêu cẩu có công suất làm nóng hoặc làm lạnh cao.

A/C Low — Điều hòa chưa bật.

D Trạng thái tắt bật của máy nén điểu hòa:

Giá trị cho phép Compr.ON Compr.OFF.

Xe không có điều hòa luôn hiển thị Copr.OFF, kiểm tra tín hiệu máy
nén của điểu hòa.

D Trạng thái tắt
bật của máy
nén điều hòa
A Tỗcđộquay của
động cơ (tốc độ
không tải)
A Tốc độ quay của động cơ (tỗc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:
Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận
điểu khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không
tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cổ và cách khắc phục:
Công tấc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cổ.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ỗn định không
tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

B Phụ tải của
động cơ
21 c Nhiệt độ nước
làm mát
Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cố, kiểm tra bộ phận
điểu khiển bướm ga.B Phụ tải của động cơ:Giá trị cho phép 1 – 2,50 m/ giây,
c Nhiệt độ nước làm mát:

Giá tri cho phép là -39 – +140 °c.

Khi khởi động với nhiệt độ thấp hơn 15°c (nhiệt độ khí nạp), bộ phận
điều tiết Ả của bộ phận điểu khiển động cơ cắn đợi cho nhiệt độ dung
dịch làm mát đạt 55°c mới khởi động. Khỉ khởi động với nhiệt độ cao
hơn 15°c (nhiệt độ khí nạp), nếu nhận biết được bộ cảm biến Ả đang
trong trạng thái chuẩn bị làm việc, sẽ bắt đầu điều tiết X. Khi điểu
tiết Ầ ngắt, động cơ sẽ được điểu khiển vận hành dưới một trận đổ
cổ định.

D Trạng thái làm việc của điếu hòa X:

Giá trị cho phép A- Reg.OFF, X- Reg.ON.

D Trạng thái làm
việc của điểu
hòa X

Tiếp bảng trang trước

Kỷ hiệu tổ
đáu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
A Hiển thị yêu
cẩu học tập
A Hiển thị yêu cẩu học tập:

Giá trị cho phép 100.000.

Nếu không đạt đến glá trị cho phép, bộ phận điểu khiển bướm ga và bộ
phận điểu khiển động cơtiến hành phối hợp.

Chú ý: Giải thích về chữsỗ hiển thị trong vị trí 1 nhưsau:

Sự cân bằng của bộ điện kế (G69) của bướm ga và bộ cảm biến (G127)
của bộ điều tiết vị trí bướm ga, 0 thể hiện buộc phải cân bằng, 1 thể
hiện cân bằng đã hoàn thành, cân bằng bình thường.

Không có ý nghĩa.

Quá trình học tập, vị trí dừng lớn nhất của bộ cảm biến bộ điện kế bướm
ga (G69),0 thể hiện quá trình học tập đã hoàn thành, quá trình học tập
bình thường, 1 thể hiện quá trình học tập chưa hoàn thành, quá trinh
học tập không binh thường.

Quá trình học tập, vị trí dừng lớn nhẩt của bộ điện kế bướm ga (G69),0
thể hiện quá trình học tập đã hoàn thành, quá trình học tập bình
thường, 1 thể hiện quá trình học tập chưa hoàn thành, quá trình học
tập không binh thường.

Quá trình học tập, vị trí dừng nhỏ nhất của bộ điện kế bướm ga
(G127),0 thể hiện quá trình học tập đã hoàn thành, quá trình học tập
bình thường, 1 thể hiện quá trình học tập chưa hoàn thành, quá trình
học tập không bình thường.

Không có ý nghĩa.

B Vị trí dừng nhỏ nhất của bộ điều tiết vị trí bướm ga:

Giá trị cho phép 72,0% – 95,0%.

Sẽ hiển thị giá trị giới hạn mà lẩn trước học tập được,
c Vị trí dừng khi vận hành gấp của bộ điểu tiết bướm ga:

Giá trị cho phép 67,0% – 83,0%.

Sẽ hiển thị giá trị giới hạn mà lẩn trước học tập được.

D Vị trí dừng lớn nhất của bộ điểu tiết vị trí bướm ga:

Giá trị cho phép 18,0% – 54,0%.

Sẽ hiển thị giá trị giới hạn mà lẩn trước học tập được.

23 B Vị trí dừng
nhỏ nhất của
bộ điểu tiết vị
trí bướm ga
c Vị trí dừng
khi vận hành
gấp của bộ
điều tiết
bướm ga
D Vị trí dừng
lớn nhất của
bộ điểu tiết vị
trí bướm ga
A Tốc độ quay
của động cơ
A Tốc độ quay của động cơ:

Tốc độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Bộ phận điều khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận
điều khiển bướm ga.

24 B Phụ tải của
động cơ
Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:
Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cỗ.Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận
điểu khiển bướm ga.

KỸTHUÂT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

393

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các giá trị hiển thị
24 c Góc đánh lửa c Góc đánh lửa:

Giá trị cho phép 20°n. OT – 40°n. OT.

D Góc đánh lửa trễ của xi lanh 1 – 4:

Giá trị cho phép 0°- 72,0° KW.

Chú ý: Để tránh làm hư hỏng động cơ, chỉ cẩn nhận biết được hiện tượng
rung chấn, điểu khiển rung chấn sẽ buộc phải làm chậm góc đánh lửa.
Thông qua làm chậm góc đánh lửa sẽ nâng cao nhiệt độ khí thải, gây
tác hại tới bộ chuyển đổi này.

Để tránh loại tăng nhiệt này, khi phụ tải toàn phẩn, khi tổng sỗ góc trễ
đạt tới khoảng 10° KW (góc trục khuỷu), sẽ tăng nồng độ hỗn hợp khí,
làm giảm nhiệt độ khí thải.

D Góc đánh lửa trễ
của xi lanh 1 – 4
A Trạng thái làm
việc của động cơ
B Giá trị điều tiết sai của bộ cảm biến Hall:

Giá trl cho phép -30° – +30°KW.

CTrạng thái làm việc:

Giá trị cho phép xoo.

D Góc điểu chỉnh trục cam kích hoạt:

Giá trị cho phép-3°-21 ° KW.

Chú ý: Khi ở tốc độ cao trục cam chỉ có hai vị trí: vị trí bình thường và vị
trí mở. Để khiến trục cam tiến vào vị trí mở, xe từ trạng thái tĩnh tăng
tốc vào số 1. Khu vực hiển thị 4 hiển thị vị trí thực tế của trục cam khi
chạy tốc độ cao. Nếu trục cam có thể được điều chỉnh được kích hoạt,
xem khu vực hiển thị 1, trên thực tế trục cam chạy tốc độ cao đã phát

B Giá trị điều tiết
sai của bộ cảm
biến Hall
25 c Trạng thái làm
việc (chuyển
đổi ống nạp khí
nhánh/ điểu
chỉnh trục cam)
D Góc điều chỉnh
trục cam
kích hoạt
sinh hay chưa, có thể xem được ở khu vực hiển thị 4 (tin tức phản hổi).
Vị trí bình thường của trục cam = -3,0° – +6,0°KW, vị trí mở của trục
cam = -16,0° – +21,0°KW, áp suất dầu của thiết bị cơ học điểu chỉnh
trục cam, cho dù thế nào cũng không thể đạt tới vị trí trung điểm (như:
nguyên nhân độ cứng), kiểm tra điểu chỉnh trục khuỷu.
A Tốc độ quay của
động cơ
A Tốc độ quay của động cơ:

Giá trị cho phép 0 – 6800 vòng/ phút.
B Phụ tải của động cơ:

26 B Phụ tải của
động cơ
Giá trị cho phép 0 -10,00 m/ giây.

CTrạng thái làm việc:

Giá trị cho phép xoo.

Khi ở tốc độ cao trục cam chỉ có hai vị trí: vị trí bình thường và vị trí mở.
Để khiến trục cam tiến vào vị trí mở, xe từ trạng thái tĩnh tăng tốc vào
sỗ 1. Khu vực hiển thị 4 hiển thị vị trí thực tế của trục cam khl chạy tốc
độ cao. Nếu trục cam có thể được điểu chỉnh được kích hoạt, xem khu
vực hiển thị 1, trên thực tế trục cam chạy tốc độ cao đã phát sinh hay
chưa, có thể xem được ở khu vực hiển thị 4 (tin tức phản hổi). Vị trí bình
thường của trục cam = -3,0° – +6,0°KW, vị trí mở của trục cam = -16,0°
– +21,0°KW, áp suất dầu của thiết bị cơ học điểu chỉnh trục cam, cho dù
thế nào cũng không thể đạt tớl vị trí trung điểm (như: nguyên nhân độ
cứng), kiểm tra điều chỉnh trục khuỷu.

c Trạng thái làm
việc (chuyển
đổi ống nạp khí
nhánh/điểu
chỉnh trục cam)
394 Đức HUY

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định

nghĩa

Giải thích các giá trị hiển thị
26 D Góc điều
chỉnh trục
cam kích
hoạt
Ỹ nghĩa các chữsỗ của ba chữsố trong trạng thái vận hành ở khu vực 3:
Không có ý nghĩa.Chuyên đoi ống nạp khí nhánh (1 biểu thị con đường nạp khí dài).
Điểu chỉnh trục cam (1 thể hiện trước).thể hiện chưa đáp ứng được yêu cẩu, điểu khiển chưa được kích hoạt.

thể hiện đáp ứng được yêu cẩu, đlễu khiển đã được kích hoạt.

D Góc điều chỉnh trục cam kích hoạt:

Giá trị cho phép là -3° – 210 KW.

95 A Tốc độ
quay của
động cơ
(tốc độ
không tải)
A Tốc độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận điểu
khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cỗ.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định không tải
không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống nạp khí.

Bộ phận điều khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra bộ phận điểu
khiển bướm ga.

B Phụ tải của động cơ:

Giá trị cho phép 1,00 – 2,50 m/ giây.

Nếu nhỏ hơn 1,00 m/giây, giá trị nhỏ chỉ xuất hiện khi dỉ chuyển dạng trượt.
Nếu lớn hơn 2,50 m/ giây, nguyên nhân sự cố và cách khắc phục:

Rung khi chạy không tải (không phải tất cả các xi lanh đều vận hành), sự
cố miệng phun nhiên liệu hoặc bugỉ.

Sự cỗ đổng hổ đo lưu lượng không khí, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Sự cỗ bộ phận điểu khiển bướm ga, kiểm tra thiết bị điện của bộ phận điểu
khiển bướm ga.

Vô lăng ở vị trí giới hạn, quay vô lăng về vị trí chính giữa.

Lựa chọn sỗ di chuyển, lựa chọn tay quay ở vị trí p hoặc N.
c Góc đánh lửa:

Giá trị chophép12,0°v.0T.

D Nhiệt độ nước làm mát:

Giá trị cho phép lầ 80 – 105°c.

Nếu nhỏ hơn 80°c, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Động cơ quá lạnh, nếu cẩn thiết, có thể tiến hành thử xe.

Dây dẫn của bộ cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát và dây dẫn của bộ
phận điểu khiển động cơ tiếp xúc với nhau, kiểm tra bộ cảm biến nhiệt độ
dung dịch làm mát.

Nếu lớn hơn 105°c, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc phục:

Bộ tản nhiệt bị bẩn, làm sạch bộ tản nhiệt.

Quạt gió làm mát không làm việc, kiểm tra quạt gió làm mát.

Sự cổ ở bộ điểu tiết nhiệt độ, kiểm tra bộ điều tiết nhiệt độ.

Dây dẫn của bộ cảm biến nhiệt độ chất làm mát và dây dẫn của bộ phận
điều khiển động cơ tiếp xúc với nhau, kiểm tra bộ cảm biến dung dịch
làm mát.

B Phụ tải của
động cơ
c Góc đánh
lửa
D Nhiệt độ
nước làm
mát

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

395

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đầu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Giải thích các gỉá trị hiển thị
98 A Điện áp của bộ điện kế
bướm ga (G69)
B Điện áp của bộc cảm biến vị trí bướm ga (GI27):
Giá trị cho phép 0,5 – 4,9V.CTrạng thái vận hành của động cơ:Giá trị cho phép: không tải, phụ tải một phẩn.

D Mô thức điểu chỉnh:

Điểu chỉnh giá trị cho phép (OK, sai).

B Điện áp của bộc cảm
biến vị trí bướm ga
(G127)
c Trạng thái vận hành của
động cơ
D Mô thức điểu chỉnh
99 A Tốc độ quay của động cơ
(tỗc độ không tải)
A Tốc độ quay của động cơ (tốc độ không tải):

Giá trị cho phép 820 – 900 vòng/ phút.

Nếu nhỏ hơn 820 vòng/ phút, nguyên nhân sự cố và cách
khắc phục:

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cố, kiểm tra
bộ phận điểu khiển bướm ga.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định
không tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống
nạp khí.

Nếu lớn hơn 900 vòng/ phút, nguyên nhân sự cỗ và cách khắc
phuc:

Công tắc không tải không đóng, kiểm tra bộ nhớ sự cố.

Lượng không khí chưa được đo quá lớn (do hệ thống ổn định
không tải không thể bù đắp), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống
nạp khí.

Bộ phận điểu khiển bướm ga bị kẹt hoặc gặp sự cỗ, kiểm tra
bộ phận điểu khiển bướm ga.

B Nhiệt độ nước làm mát:

Giá trị cho phép -40 – 125°c.
c Điều tiết Á:

Giá trị cho phép -10% – +10%.

D Trạng thái làm việc điểu tiết Â:

Giá trị cho phép (Â-Reg. đóng, Ầ-Reg.ngắt).

B Nhiệt độ nước làm mát
c Diều tiết Â
D Trạng thái làm việc điều
tiết Á
396 Đức HUY

Bảng 7 Dòng dữ liệu trong hộp số tự động của xe Passat 01N

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiến thị
Định nghĩa Điều kiện đo Giá trị đầu
ra quy định
Giải thích các
giá trị hiển thị
001 A Công tắc đa chức năng
F125 của cần sang sỗ.
Vị trí cẩn
sang số
tĩnh tại
p p Kiểm tra điểm liên kết của
công tắc đa chức năng xem
có bi gỉ không, nếu cần
thiết, có thể thay mới.Dựa vào hình mạch điện
kiểm tra dây điện.Thay công tắc đa chức năng.
R R
N N
D D
3 3
2 2
1 1
B Tín hiệu điện áp của bộ
điện kế bướm ga G69.Tín hiệu đến từ bộ điện
kế G69 của bướm ga
thông qua bộ phận điểu
khiển động cơ được
truyền trực tiếp vào bộ
phận điểu khiển hộp số.
Tĩnh Không tải
nhỏnhẩt
Không tải
lớn nhất
0,156V
0,8V
Khi tăng tốc từ không tải
tới khi bướm ga mở hoàn
toàn, giá trị điện áp liên tục
tăng cao.Bộ phận điều khiển động cơ
tiến hành tự phán đoán.Nếu cần thiết, thay bộ điện
kếG69 của bướm ga.

Tiến hành cài đặt cơ bản
cho hệ thống này.

Độ mở
bướm ga
nhỏnhẩt
Độ mở
bướm ga
lớn nhất
3,5V

4,58V

c Giá trị bàn đạp tăng tốc Tĩnh Không tải 0%-1% Khi tăng tốc từ không tải tới
khi bướm ga mở hoàn toàn,
sỗ % liên tục tăng.Tiến hành cài đặt cơ bản
cho hệ thống này.
Van điểu
tiết khí mở
hoàn toàn
99%-
100%
D Vị trí công tắc:
Công tắc đèn báo
hiệu F của bộ
phanh.
Hiển
thi 1
Bàn đạp phanh đã
được nhấn
1 Công tắc đèn báo hiệu
phanh F.
Chưa nhẩn 0
Vị trí công tắc:
Kéo hệ thống
điểu khiển.
Hiển
thị 2
Đã kích hoạt 1 Có thể bỏ qua.
Chưa kích hoạt 0
Hiển thị 3
Công tắc chuyển
sốthấp
Hiển
thị 4
Công
tắc cẩn
sang sỗ
Đã hoạt
động
1 Kiểm tra công tắc chuyển
số thấp.
Chưa hoạt
động
0
Công tấc đa chức
năng F125
Hiển
thị 5
Vị trí cần
sang sỗ
tại
R,N,D,

3,2

1 Kiểm tra điểm tiếp xúc của
công tắc đa chức năng xem
có bị han gỉ hay không, nếu
cẩn thiết phải thay mới.
P,1 0

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

397

Tiếp bỏng trang trước

Ký hiệu tổ
đầu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Điều kiện đo Giá trị đầu
ra quy định
Giải thích các
giá trị hiển thị
Hiển Vị trí cán p,n 2,1 1
thị 6 sang sô
tại
N,D,3 0 Dựa vào hình mạch điện
001 D Công tắc đa chức Hiển Vị trí cẩn p, R, N ,D0 1 tiến hành kiểm tra dây
dẫn.
năngF125 thị 7 sang sô
tại
3,2,1 0 Thay công tắc đa chức năng
F125.
Hiển Vị trí cẩn P,R,N 1
thị 8 sang sô
tại
D, 3,2,1 0
Cẩn sang số tại vị
trí”N”
0,0 A
A Dòng điện thực tế của van
điện từ6-N93
Tĩnh Van điều
tiết khí mở
hoàn toàn
0,0 A Khi tiến hành kiểm tra sự
cố, cẩn chú ý các điểm sau:
Chênh lệch giữa giá trị thực
Không tải
lớn nhất
0,1 A tế và giá trị quỵ định phải
lớn hơn 0,05 A.Giá trị hiển thị ở đây là giá
trị lớn nhất.Tiến hành kiểm tra cài đặt
Cần sang số tại vị
trí “N”
0,0 A
B Dòng điện quỵ định của
van điện từó – N93
Tính Van điều
tiết khí mở
hoàn toàn
0,0 A cơ bản của hệ thống.
Kiểm tra van điện từ.
002 Không tải
lớn nhất
0,1 A
Nhỏ nhất 10,8 A Kiểm tra bình ắc quy, nếu
c Điện áp bình ắc quỵ Tĩnh Lớn nhất 16,0 A cẩn thiết hãy thay bình
mới.Kiểm tra điện áp cung cấp
cho bộ phận điều khiển
J317.Thay bộ phận điểu khiển
hộp số J217.

Tiến hành kiểm tra cài đặt
cơ bản của hệ thống.

D Điện áp trên bộ cảm biến Tĩnh Nhỏ nhất 2,20 A Kiểm tra bộ cảm biến tốc
tốc độ xe G68 Lớn nhất 2,20 A độ xe G68.

398

ĐỨC HUY

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đầu vào

Khu vực
hiển thị

Định nghĩa

Điểu kiện đo

Giá trị đầu ra
quy định

Giải thích các
giá trị hiển thị

003

Tốc độ xe

Di chuyển

km/giờ

Tốc độ động cơ

Tốc độ động cơ

vòng/phút

Nếu cẩn thiết, điéu chỉnh động cơ.

Sô 0

0

Sổ lùi

Sỗ 1 thủy lực

1 H

Vị trí sỗ di
chuyển lựa
chọn

Sổ 1 cơ học

1 M

Sổ 2 thủy lực

2H

Số 2 cơ học

2M

Kiểm tra van điện từ.

Số 3 thủy lực

3 H

Sỗ 3 cơ học

3 M

Sỗ 4 thủy lực

4H

Sổ 4 cơ học

4M

Giá trị bàn đạp
tăng tốc

chuyển

Không tảl

0,0 A

Van điều tiết
khí mở hoàn
toàn

99%-100%

Khi tăng tốc từ không tải tới khi
bướm ga mở hoàn toàn, sỗ % liên
tục tăng.

Tiến hành cài đặt cơ bản cho hệ
thống này.

004

p

101000

001000

101000

1H

001000

Van điện từ
N88 hiển thị 1
N89 hiển thị 2
N90 hiển thị 3
N91 hiển thị 4
N92 hiển thị 5
N94 hiển thị

DIM

001000

2H

011000

2M

011000

3H

000001

3M

000001

4H

110001

4M

110001

Lựa chọn van điện từ dựa theo tình
trạng di chuyển.

Tiến hành thí nghiệm điện.

Dựa vào sự cỗ tìm ra trình tự tiếp
tục tìm sự cố.

Tim sự cổ, truyền dẫn động lực.

1H

001000

1M

001000

2H

011000

2M

011000

3H

000001

3M

000001

SỖO

Vận hành VỚI vị
trí sỗ được lựa
chọn

Sỗ lùi

Số 1 thủy lực

1 H

Kiểm tra van điện từ.

Sỗ 1 cơ học

1M

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ NÂNG CAO

399

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đầu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Điều kiện đo Giá trị đấu ra
quy định
Giải thích các
giá trị hiển thị
004 B Vận hành với
vị trí số được
lựa chọn
Số 2 thủy lực 2H Kiểm tra van điện từ.
Số 2 cơ học 2M
SỖ 3 thủy lực 3 H
Số 3 cơ học 3 M
Sỗ 4 thủy lực 4H
Sỗ 4 cơ học 4M
Sỗ 5 thủy lực 5H
Sỗ 5 cơ học 5M
c Tỗcđộ động cơ p p Kiểm tra điểm tiếp xúc của công
tắc đa chức năng xem có bị han
gỉ hay không, nếu cấn thiết, tiến
hành thay mới.Dưa vào sơ đổ mach điên tiến
hành kiểm tra dây dẫn.Thay công tắc đa chức năng F125.
R R
N N
D D
3 3
2 2
D Tốc độ xe Tốc độ di chuyển của xe km/giờ
005 A Nhiệt độ ATF,
khi từ 35-45
°c, kiểm tra
thủy lực ATF
Động cơ chạy không tải.
Bắt đẩu từ 30°c, hiển thị
nhiệt độ tiêu chuẩn
°c Kiểm tra bộ cảm biến độ ẩm
dầu G93 của hộp sổ.
B Đẩu ra hộp số Di chuyển Khi tăng tốc từ không tải tới khỉ
bướm ga mở hoàn toàn, số %
liên tục tăng.Tiến hành cài đặt cơ bản cho hệ
thống này.
Hiển thị 1 Chức năng
điểu tiết định
thời đánh lửa
Được bật 1
Được

ngắt

0
Hiển thị 2 Được bật 1
Được ngắt 0
Đẩu ra hộp sỗ Van điện từ N110 khóa
cẩn sang sỗ
0 Dựa vào sơ đổ mạch điện kiểm
tra vị trí bó dây.Thay van N110.
Hiển thị 3 Dược bật 1
Được ngắt 0
Hiển thị 4 Được bật 1
Được ngắt 0
Đầu ra hộp sỗ Hệ thống kiểm soát
hành trình
Dựa vào sơ đó mạch điện kiểm
tra vị trí bó dây.Kiểm tra hệ thống kiểm soát
hành trình
Hiển thị 5 Được bật 1
Được ngắt 0
Đẩu ra hộp số Điều hòa Dựa vào sơ đỗ mạch điện kiểm
tra vị trí bó dây.Kiểm tra điểu hòa.
Hiển thị 6 Được bật 1
Được ngắt 0
400 Đức HUY

Tiếp bảng trong trước

Ký hiệu tổ
đầu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Điều kiện đo Giá trị đầu
ra quy định
Giải thích các
giá trị hiển thị
004 B Đẩu ra hộp sỗ Tín hiệu dừng xe/ sỗ 0, vị trí cẩn
sang số
Dựa vào sơ đổ mạch điện
kiểm tra vị trí bó dây.
P,N 1
R 0
Hiển thị 7 a 3,2,1 1/0 Các vị trí của cẩn sang sổ D,
3,2,1 có thể bỏ qua.
c Vận hành với
vị trí sỗ được
lựa chọn
SỐO 0 Kiểm tra van điện từ.

Nếu cơ cẩu sang số không
thực hiện sang sỗ, có thể là
bộ li hợp hoặc bộ phanh đã
bị hỏng.

Tim sư cỗ, truyền dẫn đông
lưc.

Thay bộ phận điểu khiển
hộp sỗ.

SỐ lùi R
Sổ 1 thủy [ực 1 H
Sỗ 1 cơ học 1 M
Sỗ 2 thủy lực 2H
Số 2 cơ học 2M
Sổ 3 thủy lực 3H
Số 3 cơ học 3M
Số 4 thủy lực 4H
Số 4 cơ học 4M
D Tốc độ quay
của động cơ
Động cơvận hành vòng/phút Nếu cẩn thiết, điểu chỉnh
lại động cơ.
006 A Có thể bỏ qua
B Có thể bỏ qua
c Có thể bỏ qua
D Có thể bỏ qua
007 A Vị trí sổ lựa
chọn (ký hiệu
+hoặc-có
liên quan đến
khu vực hiển
thị 2)
Sô 0 0 Kiểm tra van điện từ.

Nếu cơ cấu sang sổ không
thực hiện sang sổ, có thể là
bộ li hợp hoặc bộ phanh đã
bị hỏng.

Thay bô phân điểu khiển
hôp số J217.

Giải thíchiký hiệu + (hoặc
-) có liên quan đến khu vực
hiển thị 2.

Sỗ lùi R
Sỗ 1 thủy lực 1 H +/-
Số 1 cơ học 1M+/-
SỐ 2 thủy lực 2H+/-
Sỗ 2 cơ học 2M+/-
Số 3 thủy lực 3H+/-
SỖ 3 cơ học 3M+/-
Số 4 thủy lực 4H+/-
Sỗ 4 cơ học 4M+/-
B Bộ biến xoắn
khóa cứng
li hợp khiến
van điện từ
4-N91 được
kích hoạt
Di chuyển:
Độngcơvận
hành
Tại vị trí số
thủy lực
0-chết máy Cân cứ vào sơ đổ mạch
điện kiểm tra dây dẫn.
Kiểm tra van điện từ4-N91.
Kiểm tra hộp số.Thay bộ biến xoắn.
Bộ biến
xoắn khóa
cứng bộ li
hợp đóng
Tại vị trí số cơ học,
tóc độ quay của
động cơ 2000-
3000 vòng/phút
0-130
vòng/phút

KỸ THUẬT SỬA CHỮA ÔTÔ NÂNG CAO

401

Tiếp bảng trang trước

Ký hiệu tổ
đẩu vào
Khu vực
hiển thị
Định nghĩa Điều kiện đo Giá trị đầu
ra quy định
Giải thích các
giá trị hiển thị
007 c Tốc độ quay
của động cơ
Động cơ vận hành vòng/phút Nếu cẩn thiết, điểu chỉnh lại động cơ.
D Giá trị bàn
đạp tăng tốc
Không tải 0%-1% Khi tăng tốc từ không tải tới khi bướm ga
mở hoàn toàn, số % liên tục tănq.Tiến hành cài đặt cơ bản cho hệ thống này.
Van điều tiết khí
mở hoàn toàn
99%-100%
A Có thể bỏ qua
008 B Có thể bỏ qua
c Có thể bỏ qua
D Có thể bỏ qua

Bảng 8 Dòng số liệu của xe Honda Quảng Châu (2.0/23 L)

Hạng mục đo Đơn vị Số liệu ở tình
trạng bình thường
Điều kiện đo và số liệu điển hình
©Tỗcđộquay của động cơ vòng/phút 0-6500 Sau khi động cơ nóng, là 650 – 750.
© Tốc độ xe km/gỉờ 0-255 Hiển thị tốc độ thực tế của xe.
® Nhiệt độ nước °c -40-150 Sau khi động cơ nóng, hiển thị 85 – 95.
® Nhiệt độ khí nạp °c -40-150 Sau khi động cơ nóng, sỗ liệu hiển thị hơi cao
hơn nhiệt độ môi trường xung quanh.
© Áp suất ống nạp khí nhánh kPa 0-102 Sau khỉ động cơ nóng, hiển thị 35-45; khỉ
động cơ không phát động: là 101,5.
© Áp suẩt khí quyển kPa 0-102 Sau khi động cơ nóng, hiển thị 101,6.
®VỊ trí bướm ga (°) -10-100 Khi bướm ga đóng hoàn toàn: là -1 – -2.
Khi mở hoàn toàn: lớn hơn 85.
® Điện áp ô xi V 0-1 Sau khl động cơ nóng, hiển thị 0,1 – 0,85.
©Điện áp bình ắc quy V 0-15 Sau khi động cơ nóng, hiển thị 12,5 -13,5.
® Máy phát điện xoay chiều % 0-100 Sau khi động cơ nóng, hiển thị sỗ liệu hiển thị
biến đổi theo sựthaỵ đổi phụ tải.
© Phụ tải dòng điện A 0-150 Sau khi động cơ nóng, hiển thị sỗ liệu hiển thị
biến đổi theo sựthay đổi phụ tải.
©Van tái tuần hoàn khí thải V 0-5 Sau khi động cơ nóng, sỗ liệu hiễn thị thường
là 1,2.
©Độ rộng mạch phun nhiên liệu m/giây 0-15 Sau khi động cơ nóng, hiển thị 2,5 – 3,5.
©Gócđánh lửa sớm (°) 0-50 Sau khi động cơ nóng, hiển thị 10 -18.
©Độ dài van không khí
không tải
Bước 0-255 Sau khi động cơ nóng, hiển thị sỗ liệu hiển thị
biến đổi theo sựthay đổi phụ tải.
©Dòng điện van không khí
không tải
mA 0-1000 Sau khi động cơ nóng, hiển thị số liệu hiển thị
biến đổi theo sựthay đổi phụ tải.
©IMA Sau khi động cơ nóng, hiển thị 0.
402 Đức HUY

Tiếp bảng trang trước

Hạng mục đo Đơn vị Sô liệu ở tình trạng
bình thưởng
Điểu kiện đo và số liệu điển hình
© Van điện từ làm sạch bình than
cacbon
% Sau khi động cơ nóng, hiển thị 0.

Kiểm tra công tắc

©Công tắc khởi động ON/OFF Khi khởi động: là ON.
©Công tắc điều hòa ON/OFF Sau khi động cơ nóng, khi công tắc điểu hòa
bật: là ON.
©Công tắc lái tựlực thủy lực ON/OFF Sau khi động cơ nóng, khi vô lăng ở chính giữa:
là ON, khi quay vô lăng: là OFF.
©Công tắc phanh ON/OFF Khi nhấn bàn đạp phanh: là ON.
© Công tắc sỗ không xe dừng ON/OFF Khi ở số P/N: là ON; khi ở những sô’ khác: là OFF.
©Trạng thái số D4 ON/OFF
©Trạng thái sổ D3 ON/OFF
® Công tắc áp suất khóa cứng
cẩn đẩy
ON/OFF
©Tín hiệu sửa chữa đầu nổi ON/OFF
©Đánh lửa điểu khiển tốc
độ quay
ON/OFF
©Rơ le chính ON/OFF Sau khi động cơ nóng, hiển thị ON.
©Bộ ly hợp điều hòa ON/OFF
©Đèn báo hiệu sự cố ON/OFF Khi đèn sáng: là ON; khi tắt: là OFF.
© Bộ cảm biến khí ô xi loại
gia nhiệt
ON/OFF Sau khi động cơ nóng, hiển thị ON và OFF
thay đổi.
©Van điện từ nạp khí ON/OFF Sau khi động cơ nóng, hiển thị OFF.
©Điều khiển quạt gió ON/OFF Sau khi động cơ nóng, khi quạt gió làm việc:
là ON.
©Van điện từ khóa cẩn đẩy ON/OFF Sau khỉ động cơ nóng, hiển thị OFF, khi xe di
chuyển: là ON.
©Van điện từ A của hộp số
tự động
ON/OFF Sau khi động cơ nóng, hiển thị OFF, khi xe di
chuyển: là ON.
©Điểu khiển không khí phun
nhiên liệu
ON/OFF
©Van điều khiển giá đỡ ON/OFF Sau khi động cơ nóng, hiển thị ON, khi 3500
vòng/ phút: là OFF.
©Trạng thái công tắc bộ cảm biến
khí ô xi
ON/OFF

Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô Nâng Cao

KỸ THUẬT SỬA CHỮA ÕTÔ NĂNG CAO

403

Bảng 9 Dòng số liệu hộp sổ của xe Honda Quảng Châu

Hạng mục đo Đơn vị Số liệu ở tình trạng
bình thường
Điều kiện đo và sô liệu điển hình
® Tốc độ quay của động cơ km/gỉờ 0-6500 Sau khi động cơ nóng, là 650 – 750.
d> Tốc độ xe 0-255 Khi xe dừng; là 0; hiển thị tốc độ thực tế của xe.
® Tốc độ trục c % 0-255 Khi xe dừng: là 0; hiển thị tốc độ thực tế của
trụcC.
© Tốc độ trục M km/gỉờ 0-255 Khi xe dừng: là 0; hiển thị tốc độ thực tế của
trụcM.
© Điểu khiển chuyển số 1,2,3,4 Khi xe di chuyển: hiển thị vị trí nhảy sổ thực tế.
© Phụ tải van điện từ khóa cứng B %
®Vị trí bướm ga % 0-100 Khi bướm ga đóng: là 8 -12; khi mở hoàn
toàn: lớn hơn 85.

Kiểm tra công tắc

® Công tắc A/T1 ON/OFF Khl cẩn sang số tại vị trí sỗ 1: là ON; khi ở
những vị trí số khác: là OFF.
C2) Công tắc A/T 2 0N/0FF Khi cẩn sang sổ tại vị trí sỗ 2: là ON; khi ở
những vị trí sỗ khác: là OFF.
©Công tấc A/T D3 ON/OFF Khi cẩn sang sỗ tại vị trí số D3: là ON; khỉ ở
những vị trí số khác: là OFF.
©Công tắc A/TD4 0N/0FF Khi cần sang số tại vị trí sỗ D4: là ON; khi ở
những vị trí sỗ khác: là OFF.
© Công tắc vị trí số 0/ xe dừng 0N/0FF Khi cẩn sang sỗ tại vị trí sỗ P/N: là ON; khi ở
những vị trí số khác: là OFF.
©Công tắc sỗ lùi A/T ON/OFF Khỉ cán sang sỗ tại vị số R: là ON; khi ở những
vị trí sỗ khác: là OFF.
© Hệ thống chỗng trượt 0N/0FF
©Công tắc phanh 0N/0FF Khi công tắc đánh lửa bật: khi nhấn bàn đạp
phanh: là ON.
® Van điện từ A chuyển số A/T ON/OFF Sau khi động cơ nóng, là OFF, khi xe di chuyển:
là ON
® Van điện từ B chuyển sỗ A/T 0N/0FF Sau khi động cơ nóng, là OFF, khi xe di chuyển:
là ON.
©Van điện từA khóa cứng A/T ON/OFF
©Đèn báo D4 ON/OFF

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *